Có 1 kết quả:
gián
Tổng nét: 16
Bộ: ngôn 言 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰言柬
Nét bút: 丶一一一丨フ一一丨フ丶ノ一丨ノ丶
Thương Hiệt: YRDWF (卜口木田火)
Unicode: U+8AEB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: jiàn ㄐㄧㄢˋ
Âm Nôm: gián
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): いさ.める (isa.meru)
Âm Hàn: 간
Âm Quảng Đông: gaan3
Âm Nôm: gián
Âm Nhật (onyomi): カン (kan)
Âm Nhật (kunyomi): いさ.める (isa.meru)
Âm Hàn: 간
Âm Quảng Đông: gaan3
Tự hình 3
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Hưởng Tiệp lang bích - 題響屧廊壁 (Vương Vũ Xứng)
• Đề Nghĩa Vương miếu - 題義王廟 (Nguyễn Phạm Tuân)
• Khốc Trường Tôn thị ngự - 哭長孫侍禦 (Đỗ Phủ)
• Khốc Vương Bành Châu Luân - 哭王彭州掄 (Đỗ Phủ)
• Lam Quan hoài cổ - 藍關懷古 (Nguyễn Trãi)
• Tẩu bút tạ Mạnh gián nghị ký tân trà - 走筆謝孟諫議寄新茶 (Lư Đồng)
• Thiều Châu Văn Hiến miếu - 韶州文憲廟 (Nguyễn Trãi)
• Tuỳ cung (Thừa hứng nam du bất giới nghiêm) - 隋宮(乘興南遊不戒嚴) (Lý Thương Ẩn)
• Vãn xuất tả dịch - 晚出左掖 (Đỗ Phủ)
• Vãng tại - 往在 (Đỗ Phủ)
• Đề Nghĩa Vương miếu - 題義王廟 (Nguyễn Phạm Tuân)
• Khốc Trường Tôn thị ngự - 哭長孫侍禦 (Đỗ Phủ)
• Khốc Vương Bành Châu Luân - 哭王彭州掄 (Đỗ Phủ)
• Lam Quan hoài cổ - 藍關懷古 (Nguyễn Trãi)
• Tẩu bút tạ Mạnh gián nghị ký tân trà - 走筆謝孟諫議寄新茶 (Lư Đồng)
• Thiều Châu Văn Hiến miếu - 韶州文憲廟 (Nguyễn Trãi)
• Tuỳ cung (Thừa hứng nam du bất giới nghiêm) - 隋宮(乘興南遊不戒嚴) (Lý Thương Ẩn)
• Vãn xuất tả dịch - 晚出左掖 (Đỗ Phủ)
• Vãng tại - 往在 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
can ngăn, can gián
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Can, ngăn, khuyến cáo người khác sửa chữa lỗi lầm. ◎Như: “gián chức” 諫職 chức quan ngự sử để can vua. ◇Mạnh Tử 孟子: “Quân hữu đại quá tắc gián” 君有大過則諫 (Vạn Chương hạ 萬章下) Vua có lỗi lầm lớn thì can gián.
2. (Động) Sửa chữa, canh cải. ◇Luận Ngữ 論語: “Thành sự bất thuyết, toại sự bất gián, kí vãng bất cữu” 成事不說, 遂事不諫, 既往不咎 (Bát dật 八佾) Việc đã thành thì không nên nói nữa, việc đã xong thì không nên sửa đổi nữa, việc đã qua thì không nên trách nữa.
3. (Danh) Họ “Gián”.
2. (Động) Sửa chữa, canh cải. ◇Luận Ngữ 論語: “Thành sự bất thuyết, toại sự bất gián, kí vãng bất cữu” 成事不說, 遂事不諫, 既往不咎 (Bát dật 八佾) Việc đã thành thì không nên nói nữa, việc đã xong thì không nên sửa đổi nữa, việc đã qua thì không nên trách nữa.
3. (Danh) Họ “Gián”.
Từ điển Thiều Chửu
① Can, ngăn, can gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Can ngăn. Lấy lời phải mà ngăn điều trái.
Từ ghép 8