Có 1 kết quả:
thị
Tổng nét: 11
Bộ: đậu 豆 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰豆支
Nét bút: 一丨フ一丶ノ一一丨フ丶
Thương Hiệt: MTJE (一廿十水)
Unicode: U+8C49
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: chǐ ㄔˇ, shì ㄕˋ
Âm Nôm: sĩ, thị, xệ, xị
Âm Nhật (onyomi): シ (shi)
Âm Nhật (kunyomi): みそ (miso)
Âm Hàn: 시
Âm Quảng Đông: si6
Âm Nôm: sĩ, thị, xệ, xị
Âm Nhật (onyomi): シ (shi)
Âm Nhật (kunyomi): みそ (miso)
Âm Hàn: 시
Âm Quảng Đông: si6
Tự hình 2
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồi Vương Hán Châu lưu Đỗ Miên Châu phiếm Phòng công tây hồ - 陪王漢州留杜綿州泛房公西湖 (Đỗ Phủ)
• Thất bộ thi - 七步詩 (Tào Thực)
• Thất bộ thi - 七步詩 (Tào Thực)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đậu thị
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Một loại côn trùng, nổi trên mặt nước, to bằng hạt đậu, màu đen bóng.
2. (Danh) Đậu xị, tương chao (dùng đậu vàng hoặc đen ngâm nấu hoặc chưng chín, để cho lên men thành món ăn, thường dùng làm gia vị). ◎Như: đậu ngâm nấu với muối gọi là “hàm thị” 鹹豉 tương tàu, nhạt không có muối gọi là “đạm thị” 淡豉.
2. (Danh) Đậu xị, tương chao (dùng đậu vàng hoặc đen ngâm nấu hoặc chưng chín, để cho lên men thành món ăn, thường dùng làm gia vị). ◎Như: đậu ngâm nấu với muối gọi là “hàm thị” 鹹豉 tương tàu, nhạt không có muối gọi là “đạm thị” 淡豉.
Từ điển Thiều Chửu
① Đậu thị, đậu muối với muối gọi là hàm thị 鹹豉 (tương tàu), nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉. Ta quen gọi là đậu xị 豆豉.
Từ điển Trần Văn Chánh
Xem 豆豉 [dòuchê].