Có 2 kết quả:
thấn • tân
Tổng nét: 14
Bộ: bối 貝 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Nét bút: 丶丶フ一丨ノノ丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: JMHC (十一竹金)
Unicode: U+8CD3
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Tự hình 4
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Đào trúc trượng dẫn, tặng Chương lưu hậu - 桃竹杖引,贈章留後 (Đỗ Phủ)
• Hạ di cư - 賀移居 (Phạm Nhữ Dực)
• Hành dịch đăng gia sơn - 行役簦家山 (Phạm Sư Mạnh)
• Mộ xuân bồi Lý thượng thư, Lý trung thừa quá Trịnh Giám hồ đình phiếm chu, đắc qua tự - 暮春陪李尚書、李中丞過鄭監湖亭泛舟,得過字 (Đỗ Phủ)
• Nhàn - 閒 (Cừu Viễn)
• Quận trai vũ trung dữ chư văn sĩ yên tập - 郡齋雨中與諸文士燕集 (Vi Ứng Vật)
• Sằn lão tập Thiên Khánh quán tiểu viên hữu đình bắc hướng đạo sĩ Sơn Tông thuyết khất danh dữ thi - 莘老葺天慶觀小園有亭北向道士山宗說乞名與詩 (Tô Thức)
• Tạp ngôn - 雜言 (Tùng Thiện Vương)
• Thuật hoài trình tri kỷ - 述懷呈知己 (Trần Đình Túc)
• Tuý ca hành - Biệt tòng điệt Cần lạc đệ quy, cần nhất tác khuyến - 醉歌行-別從侄勤落第歸,勤一作勸 (Đỗ Phủ)
• Hạ di cư - 賀移居 (Phạm Nhữ Dực)
• Hành dịch đăng gia sơn - 行役簦家山 (Phạm Sư Mạnh)
• Mộ xuân bồi Lý thượng thư, Lý trung thừa quá Trịnh Giám hồ đình phiếm chu, đắc qua tự - 暮春陪李尚書、李中丞過鄭監湖亭泛舟,得過字 (Đỗ Phủ)
• Nhàn - 閒 (Cừu Viễn)
• Quận trai vũ trung dữ chư văn sĩ yên tập - 郡齋雨中與諸文士燕集 (Vi Ứng Vật)
• Sằn lão tập Thiên Khánh quán tiểu viên hữu đình bắc hướng đạo sĩ Sơn Tông thuyết khất danh dữ thi - 莘老葺天慶觀小園有亭北向道士山宗說乞名與詩 (Tô Thức)
• Tạp ngôn - 雜言 (Tùng Thiện Vương)
• Thuật hoài trình tri kỷ - 述懷呈知己 (Trần Đình Túc)
• Tuý ca hành - Biệt tòng điệt Cần lạc đệ quy, cần nhất tác khuyến - 醉歌行-別從侄勤落第歸,勤一作勸 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khách. § Đối lại với “chủ” 主. ◎Như: “quý tân” 貴賓 khách quý, “tương kính như tân” 相敬如賓 kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Chúng tân hoan dã” 眾賓歡也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
Từ điển Thiều Chửu
① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách 客, kính mời ngồi trên gọi là tân 賓, như tương kính như tân 相敬如賓 cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.
phồn thể
Từ điển phổ thông
khách quý
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khách. § Đối lại với “chủ” 主. ◎Như: “quý tân” 貴賓 khách quý, “tương kính như tân” 相敬如賓 kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Chúng tân hoan dã” 眾賓歡也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử 南史: “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” 知非常人, 賓待甚厚 (Lạc Văn Nha truyện 駱文牙傳) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ 國語: “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” 蠻夷戎狄其不賓也久矣 Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông 擯. ◇Trang Tử 莊子: “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” 先生居山林, 食芧栗, 厭蔥韭, 以賓寡人, 久矣夫 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!
Từ điển Thiều Chửu
① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách 客, kính mời ngồi trên gọi là tân 賓, như tương kính như tân 相敬如賓 cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ 賓禮, tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khách: 來賓 Tân khách, khách khứa; 外賓 Khách nước ngoài; 貴賓 Khách quý; 喧賓奪主 Khách đoạt ngôi chủ, (Ngr) để cái phụ lấn cái chính;
② (văn) Đãi như khách;
③ (văn) Phục, nghe theo;
④ [Bin] (Họ) Tân.
② (văn) Đãi như khách;
③ (văn) Phục, nghe theo;
④ [Bin] (Họ) Tân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người khách. Td: Tiếp tân 接賓 ( đón khách ) — Mặc vào ( nói về quần áo ).
Từ ghép 14