Có 2 kết quả:
xu • xúc
Tổng nét: 17
Bộ: tẩu 走 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿺走芻
Nét bút: 一丨一丨一ノ丶ノフフ丨ノノフフ丨ノ
Thương Hiệt: GOPUU (土人心山山)
Unicode: U+8DA8
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: cǒu ㄘㄡˇ, cù ㄘㄨˋ, qū ㄑㄩ, qù ㄑㄩˋ
Âm Nôm: so, xô, xu
Âm Nhật (onyomi): スウ (sū), ソク (soku)
Âm Nhật (kunyomi): しゅ (shu), おもむ.く (omomu.ku), はし.る (hashi.ru)
Âm Hàn: 추, 촉
Âm Quảng Đông: ceoi1, cuk1
Âm Nôm: so, xô, xu
Âm Nhật (onyomi): スウ (sū), ソク (soku)
Âm Nhật (kunyomi): しゅ (shu), おもむ.く (omomu.ku), はし.る (hashi.ru)
Âm Hàn: 추, 촉
Âm Quảng Đông: ceoi1, cuk1
Tự hình 6
Dị thể 8
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cánh đề - 更題 (Đỗ Phủ)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 50 - 菊秋百詠其五十 (Phan Huy Ích)
• Dư Hàng tuý ca tặng Ngô sơn nhân - 餘杭醉歌贈吳山人 (Đinh Tiên Chi)
• Đinh Mùi sơ xuân, khâm ban hành Sơn Nam xứ tham chính, bái mệnh cung kỷ - 丁未初春,欽頒行山南處參政,拜命恭紀 (Phan Huy Ích)
• Hàn lâm độc thư ngôn hoài trình tập hiền chư học sĩ - 翰林讀書言懷呈集賢諸學士 (Lý Bạch)
• Hán tướng hành - 漢將行 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hồi trình khải quan - 回程啟關 (Phan Huy Ích)
• Mạc tương nghi hành - 莫相疑行 (Đỗ Phủ)
• Manh nhập thành hành - 甿入成行 (Triệu Chấp Tín)
• Thủ 08 - 首08 (Lê Hữu Trác)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 50 - 菊秋百詠其五十 (Phan Huy Ích)
• Dư Hàng tuý ca tặng Ngô sơn nhân - 餘杭醉歌贈吳山人 (Đinh Tiên Chi)
• Đinh Mùi sơ xuân, khâm ban hành Sơn Nam xứ tham chính, bái mệnh cung kỷ - 丁未初春,欽頒行山南處參政,拜命恭紀 (Phan Huy Ích)
• Hàn lâm độc thư ngôn hoài trình tập hiền chư học sĩ - 翰林讀書言懷呈集賢諸學士 (Lý Bạch)
• Hán tướng hành - 漢將行 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hồi trình khải quan - 回程啟關 (Phan Huy Ích)
• Mạc tương nghi hành - 莫相疑行 (Đỗ Phủ)
• Manh nhập thành hành - 甿入成行 (Triệu Chấp Tín)
• Thủ 08 - 首08 (Lê Hữu Trác)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
chạy mau, rảo bước, đi nhanh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi nhanh. ◎Như: “tiền xu” 前趨 đi dẫn đường trước. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhất nữ tử bộ xu tương tòng” 一女子步趨相從 (Phong Tam nương 封三娘) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇Quản Tử 管子: “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là “xúc”. § Thông “xúc” 促.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇Quản Tử 管子: “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là “xúc”. § Thông “xúc” 促.
Từ điển Thiều Chửu
① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨.
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Rảo bước, đi nhanh: 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua;
② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung;
③ Chuyển sang: 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn; 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh;
④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ.
② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung;
③ Chuyển sang: 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn; 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh;
④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chạy mau — Ngả về, thiên về — Thúc giục — Một âm là Xúc. Xem Xúc.
Từ ghép 16
nhật xu 日趨 • xu bôn 趨奔 • xu đình 趨庭 • xu hành 趨行 • xu hướng 趨向 • xu lợi 趨利 • xu mị 趨媚 • xu nghênh 趨迎 • xu nghĩa 趨義 • xu nịnh 趨佞 • xu phong 趨風 • xu phụ 趨附 • xu phụng 趨奉 • xu thế 趨势 • xu thế 趨勢 • xu thời 趨時
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi nhanh. ◎Như: “tiền xu” 前趨 đi dẫn đường trước. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhất nữ tử bộ xu tương tòng” 一女子步趨相從 (Phong Tam nương 封三娘) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇Quản Tử 管子: “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là “xúc”. § Thông “xúc” 促.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇Quản Tử 管子: “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là “xúc”. § Thông “xúc” 促.
Từ điển Thiều Chửu
① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨.
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như 促, bộ 亻): 使 者馳傳督趨 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư);
② Gấp rút: 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư).
② Gấp rút: 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Xúc 趗, 促 — Một âm là Xu. Xem Xu.