Có 2 kết quả:
giản • kiển
Tổng nét: 17
Bộ: túc 足 (+10 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱𡨄足
Nét bút: 丶丶フ一一丨丨一ノ丶丨フ一丨一ノ丶
Thương Hiệt: JTCO (十廿金人)
Unicode: U+8E47
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ
Âm Nôm: kiển, kiễng
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): いざ.る (iza.ru), あしなえ (ashinae), なや.む (naya.mu)
Âm Hàn: 건
Âm Quảng Đông: gin2
Âm Nôm: kiển, kiễng
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): いざ.る (iza.ru), あしなえ (ashinae), なや.む (naya.mu)
Âm Hàn: 건
Âm Quảng Đông: gin2
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồn tùng - 盆松 (Vũ Mộng Nguyên)
• Cực mục hề trường vọng - 極目兮長望 (Hàn Sơn)
• Đề Huyền Thiên Tử Cực cung - 題玄天紫極宮 (Trần Nguyên Đán)
• Đông sơ xuất du - 冬初出遊 (Lục Du)
• Giả Đảo thôi xao đồ - 賈島推敲圖 (Lăng Vân Hàn)
• Há bách bộ vân thê quá Liên Hoa câu xuyên Ngao Ngư động tác - 下百步雲棲過蓮華沟穿鰲魚洞作 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hoạ Tử Do “Mãnh Trì hoài cựu” - 和子由澠池懷舊 (Tô Thức)
• Tệ lư - 斃驢 (Lý Động)
• Thử khốn hí ngoạ hà diệp thượng đồng Phan sinh kỳ 1 - 暑困戲臥荷葉上同潘生其一 (Cao Bá Quát)
• Vịnh Khánh Ninh kiều - 詠慶寧橋 (Đoàn Huyên)
• Cực mục hề trường vọng - 極目兮長望 (Hàn Sơn)
• Đề Huyền Thiên Tử Cực cung - 題玄天紫極宮 (Trần Nguyên Đán)
• Đông sơ xuất du - 冬初出遊 (Lục Du)
• Giả Đảo thôi xao đồ - 賈島推敲圖 (Lăng Vân Hàn)
• Há bách bộ vân thê quá Liên Hoa câu xuyên Ngao Ngư động tác - 下百步雲棲過蓮華沟穿鰲魚洞作 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hoạ Tử Do “Mãnh Trì hoài cựu” - 和子由澠池懷舊 (Tô Thức)
• Tệ lư - 斃驢 (Lý Động)
• Thử khốn hí ngoạ hà diệp thượng đồng Phan sinh kỳ 1 - 暑困戲臥荷葉上同潘生其一 (Cao Bá Quát)
• Vịnh Khánh Ninh kiều - 詠慶寧橋 (Đoàn Huyên)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇Lục Du 陸游: “Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ” 身羸支枕久, 足蹇下堂疏 (Bệnh trung tác 病中作) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: “kiển trệ” 蹇滯 trì trệ, “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎Như: “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo, “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là “giản”.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: “kiển trệ” 蹇滯 trì trệ, “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎Như: “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo, “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là “giản”.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. chân đi tập tễnh
2. láo lếu
3. khốn ách, gian khó
2. láo lếu
3. khốn ách, gian khó
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇Lục Du 陸游: “Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ” 身羸支枕久, 足蹇下堂疏 (Bệnh trung tác 病中作) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: “kiển trệ” 蹇滯 trì trệ, “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎Như: “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo, “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là “giản”.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: “kiển tắc” 蹇塞 bế tắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” 兄長如此命蹇 (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: “kiển trệ” 蹇滯 trì trệ, “kiển sáp” 蹇澀 chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎Như: “yển kiển” 偃蹇 kiêu ngạo, “kiêu kiển” 驕蹇 ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: “Sách kiển phó tiền trình” 策蹇赴前程 (Đường thành quán trung tảo phát 唐城館中早發) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” 坎, dưới là “Cấn” 艮.
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Kiển thùy lưu hề trung châu?” 蹇誰留兮中洲 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là “giản”.
Từ điển Thiều Chửu
① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc 蹇塞 vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao 孟郊 có câu: Sách kiển phó tiền trình 策蹇赴前程 quất ngựa hèn tiến lên đường.
② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇.
③ Dùng làm tiếng phát ngữ.
② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển 偃蹇 hay kiêu kiển 驕蹇.
③ Dùng làm tiếng phát ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① (Đi) khập khiễng;
② Chậm chạp;
③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc;
④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng;
⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân);
⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言);
⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言).
② Chậm chạp;
③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: 蹇塞 Bế tắc;
④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: 驕蹇 Kiêu căng;
⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: 策蹇赴前程 Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân);
⑥ Nói lắp (như 謇, bộ 言);
⑦ Trợ từ đầu câu (như 謇, bộ 言).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chân khập khiễng — Ngựa không đi được — Tên quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Khảm, tượng trưng cho sự khó khăn — Ngay thẳng, không chịu khuất phục.
Từ ghép 4