Có 2 kết quả:
khiển • khán
Tổng nét: 13
Bộ: sước 辵 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿺辶𠳋
Nét bút: 丨フ一丨一丨フ一フ一丶フ丶
Thương Hiệt: YLMR (卜中一口)
Unicode: U+9063
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: qiǎn ㄑㄧㄢˇ, qiàn ㄑㄧㄢˋ
Âm Nôm: khiến
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): つか.う (tsuka.u), -つか.い (-tsuka.i), -づか.い (-zuka.i), つか.わす (tsuka.wasu), や.る (ya.ru)
Âm Hàn: 견
Âm Quảng Đông: hin2
Âm Nôm: khiến
Âm Nhật (onyomi): ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): つか.う (tsuka.u), -つか.い (-tsuka.i), -づか.い (-zuka.i), つか.わす (tsuka.wasu), や.る (ya.ru)
Âm Hàn: 견
Âm Quảng Đông: hin2
Tự hình 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát thanh Cam Châu - 八聲甘州 (Trình Cai)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 48 - Ngũ bất tất kỳ 5 - 菊秋百詠其四十八-五不必其五 (Phan Huy Ích)
• Du Tây Hồ bát tuyệt kỳ 7 - 遊西湖八絕其七 (Cao Bá Quát)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 08 - 懷春十詠其八 (Đoàn Thị Điểm)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Quân trung tuý ẩm ký Thẩm bát, Lưu tẩu - 軍中醉飲寄沈八、劉叟 (Đỗ Phủ)
• Tị dịch nhàn cư cảm tác kỳ 3 - 避疫閒居感作其三 (Châu Hải Đường)
• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ nhất đoạn - 焦仲卿妻-第一段 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống Dương thị nữ - 送楊氏女 (Vi Ứng Vật)
• Tống hàn lâm Trương tư mã Nam Hải lặc bi - 送翰林張司馬南海勒碑 (Đỗ Phủ)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 48 - Ngũ bất tất kỳ 5 - 菊秋百詠其四十八-五不必其五 (Phan Huy Ích)
• Du Tây Hồ bát tuyệt kỳ 7 - 遊西湖八絕其七 (Cao Bá Quát)
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 08 - 懷春十詠其八 (Đoàn Thị Điểm)
• Liệt nữ Lý Tam hành - 烈女李三行 (Hồ Thiên Du)
• Quân trung tuý ẩm ký Thẩm bát, Lưu tẩu - 軍中醉飲寄沈八、劉叟 (Đỗ Phủ)
• Tị dịch nhàn cư cảm tác kỳ 3 - 避疫閒居感作其三 (Châu Hải Đường)
• Tiêu Trọng Khanh thê - Đệ nhất đoạn - 焦仲卿妻-第一段 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống Dương thị nữ - 送楊氏女 (Vi Ứng Vật)
• Tống hàn lâm Trương tư mã Nam Hải lặc bi - 送翰林張司馬南海勒碑 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. phái, sai, đưa đi
2. tiêu trừ, giải bỏ
2. tiêu trừ, giải bỏ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Sai khiến, khiến. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tức khiển bàng nhân, cấp truy tương hoàn” 即遣傍人, 急追將還 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Liền sai người hầu cận đuổi gấp theo bắt lại.
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎Như: “khiển tán” 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇Ông Sâm 翁森: “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎Như: “tiêu khiển” 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là “khán”. (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎Như: “khiển tán” 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇Ông Sâm 翁森: “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎Như: “tiêu khiển” 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là “khán”. (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Thiều Chửu
① Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết.
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cử (đi), phái (đi), sai khiến, khiển: 調兵遣將 Điều binh khiển tướng; 特遣 Đặc nhiệm; 遣兵三萬人以助備 Sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí);
② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng);
③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);
④ (văn) Đưa đi;
⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình);
⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma.
② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển: 消遣 Giải trí, tiêu khiển; 慾以遣離情 Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng);
③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa): 中山劉夢得禹鍚亦在遣中 Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);
④ (văn) Đưa đi;
⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人): 春風知別苦,不遣柳條青 Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch: Lao lao đình);
⑥ (văn) Xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sai khiến — Làm cho khuây khoả. Td: Tiêu khiển. Hát nói của Cao Bá Quát: » Tiêu khiển một vài chung lếu láo « — Đuổi đi. Đày đi xa.
Từ ghép 7
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Sai khiến, khiến. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Tức khiển bàng nhân, cấp truy tương hoàn” 即遣傍人, 急追將還 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Liền sai người hầu cận đuổi gấp theo bắt lại.
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎Như: “khiển tán” 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇Ông Sâm 翁森: “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎Như: “tiêu khiển” 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là “khán”. (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
2. (Động) Giải tán, phóng thích. ◎Như: “khiển tán” 遣散 giải tán, phân phát đi hết. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng 光武帝紀上) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” 輒平遣囚徒, 除王莽苛政 Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.
3. (Động) Làm cho, khiến cho. ◇Ông Sâm 翁森: “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” 蹉跎莫遣韶光老, 人生惟有讀書好 (Tứ thì độc thư lạc 四時讀書樂) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.
4. (Động) Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” 中山劉夢得禹錫亦在遣中 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.
5. (Động) Trừ bỏ, tiêu trừ. ◎Như: “tiêu khiển” 消遣 cởi bỏ (phiền muộn). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” 史進無可消遣, 提個交床坐在打麥場柳陰樹下乘涼 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.
6. Một âm là “khán”. (Danh) Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ điển Thiều Chửu
① Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết.
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
② Sai khiến.
③ Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.
Từ ghép 1