Có 1 kết quả:
thù
Tổng nét: 13
Bộ: dậu 酉 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰酉州
Nét bút: 一丨フノフ一一丶ノ丶丨丶丨
Thương Hiệt: MWILL (一田戈中中)
Unicode: U+916C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: chóu ㄔㄡˊ
Âm Nôm: thò, thù
Âm Nhật (onyomi): シュウ (shū), シュ (shu), トウ (tō)
Âm Nhật (kunyomi): むく.いる (muku.iru)
Âm Hàn: 수
Âm Quảng Đông: cau4
Âm Nôm: thò, thù
Âm Nhật (onyomi): シュウ (shū), シュ (shu), トウ (tō)
Âm Nhật (kunyomi): むく.いる (muku.iru)
Âm Hàn: 수
Âm Quảng Đông: cau4
Tự hình 3
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc sứ ứng tỉnh đường mệnh tịch thượng phú thi - 北使應省堂命席上賦詩 (Nguyễn Cố Phu)
• Chí tâm phát nguyện - 志心發願 (Trần Thái Tông)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 49 - 菊秋百詠其四十九 (Phan Huy Ích)
• Đáo thôn - 到村 (Đỗ Phủ)
• Đổng Hồ bút phú - 董狐筆賦 (Khuyết danh Việt Nam)
• Hào gia tử - 豪家子 (Thôi Huyên)
• Lý trung xã - 里中社 (Phan Kính)
• Phụng chỉ hồi quốc hỷ phú thuật hoài cổ phong nhị thập vận - 奉旨回國喜賦述懷古風二十韻 (Phan Huy Thực)
• Quá Văn Trường cố nghiệp tác - 過文長故業作 (Thẩm Minh Thần)
• Xuất ngục cảm tác - 出獄感作 (Lê Quýnh)
• Chí tâm phát nguyện - 志心發願 (Trần Thái Tông)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 49 - 菊秋百詠其四十九 (Phan Huy Ích)
• Đáo thôn - 到村 (Đỗ Phủ)
• Đổng Hồ bút phú - 董狐筆賦 (Khuyết danh Việt Nam)
• Hào gia tử - 豪家子 (Thôi Huyên)
• Lý trung xã - 里中社 (Phan Kính)
• Phụng chỉ hồi quốc hỷ phú thuật hoài cổ phong nhị thập vận - 奉旨回國喜賦述懷古風二十韻 (Phan Huy Thực)
• Quá Văn Trường cố nghiệp tác - 過文長故業作 (Thẩm Minh Thần)
• Xuất ngục cảm tác - 出獄感作 (Lê Quýnh)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. mời rượu
2. đền đáp lại
2. đền đáp lại
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Mời rượu. § Chủ mời khách uống gọi là “thù” 酬, khách rót lại chủ gọi là “tạc” 酢. ◎Như: “thù tạc” 酬酢 đi lại với nhau để tỏ tình thân.
2. (Động) Báo trả. ◎Như: “thù đáp” 酬答 báo đáp. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Dung dĩ kim bạch tương thù, Từ bất khẳng thụ nhi quy” 融以金帛相酬, 慈不肯受而歸 (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung đem vàng lụa tạ ơn, (Thái Sử) Từ không chịu lấy (gì cả), ra về.
2. (Động) Báo trả. ◎Như: “thù đáp” 酬答 báo đáp. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Dung dĩ kim bạch tương thù, Từ bất khẳng thụ nhi quy” 融以金帛相酬, 慈不肯受而歸 (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung đem vàng lụa tạ ơn, (Thái Sử) Từ không chịu lấy (gì cả), ra về.
Từ điển Thiều Chửu
① Mời rượu. Chủ mời khách uống gọi là thù 酬, khách rót lại chủ gọi là tạc 答. Vì thế nên ở đời phải đi lại với nhau để tỏ tình thân đều gọi là thù tạc 酬答 báo đáp trả.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Mời rượu (chủ mời rượu khách): 酬酢 Chuốc rượu mời nhau;
② Đền công, báo đáp. 【酬謝】thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn;
③ Trả công, trả thù lao: 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau;
④ Thực hiện: 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được;
⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau: 應酬 Thù ứng.
② Đền công, báo đáp. 【酬謝】thù tạ [chóuxiè] Thù tạ, đền công, đền ơn, trả công ơn;
③ Trả công, trả thù lao: 同工同酬 Việc làm như nhau tiền công ngang nhau;
④ Thực hiện: 壯志未酬 Chí lớn chưa thực hiện được;
⑤ Tiếp xúc, giao thiệp với nhau: 應酬 Thù ứng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chủ rót rượu mời khách. Mời rượu. Đoạn trường tân thanh : » Vợ chồng chén tạc chén thù « — Tưởng thưởng — Đền đáp. Báo đáp.
Từ ghép 11
báo thù 報酬 • báo thù 报酬 • canh thù 賡酬 • khuyến thù 勸酬 • thù kim 酬金 • thù lao 酬勞 • thù tạc 酬酢 • thù tiếp 酬接 • thù xướng 酬唱 • ứng thù 應酬 • xướng thù 倡酬