Có 1 kết quả:
trấn
Tổng nét: 18
Bộ: kim 金 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰金真
Nét bút: ノ丶一一丨丶ノ一一丨丨フ一一一一ノ丶
Thương Hiệt: CJBC (金十月金)
Unicode: U+93AE
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: tián ㄊㄧㄢˊ, zhēn ㄓㄣ, zhèn ㄓㄣˋ
Âm Nôm: chắn, chận, dấn, giấn, sán, sấn, trấn, trớn
Âm Nhật (onyomi): チン (chin)
Âm Nhật (kunyomi): しず.める (shizu.meru), しず.まる (shizu.maru), おさえ (osae)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: zan3
Âm Nôm: chắn, chận, dấn, giấn, sán, sấn, trấn, trớn
Âm Nhật (onyomi): チン (chin)
Âm Nhật (kunyomi): しず.める (shizu.meru), しず.まる (shizu.maru), おさえ (osae)
Âm Hàn: 진
Âm Quảng Đông: zan3
Tự hình 3
Dị thể 7
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Du Trấn Quốc tự - 遊鎮國寺 (Nguyễn Hành)
• Đăng Bắc Cố sơn vọng hải - 登北固山望海 (Ngô Quân)
• Đồ chí ca - 圖誌歌 (Lê Tắc)
• Hạnh đàn - 杏壇 (Phạm Nhữ Dực)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 01 - Tượng Tị sơn (Thượng mã cách) - 桂林十二詠其一-象鼻山﹝上馬格﹞ (Phan Huy Thực)
• Trấn Quốc quy tăng (Trấn Quốc tùng lâm mộ tử ngưng) - 鎮國歸僧(鎮國松林暮紫凝) (Khuyết danh Việt Nam)
• Tuyết mai hương - 雪梅香 (Liễu Vĩnh)
• U Châu tân tuế tác - 幽州新歲作 (Trương Duyệt)
• Viên nhân tống qua - 園人送瓜 (Đỗ Phủ)
• Xuân nhật tuyệt cú thập thủ kỳ 04 - 春日絕句十首其四 (Cao Bá Quát)
• Đăng Bắc Cố sơn vọng hải - 登北固山望海 (Ngô Quân)
• Đồ chí ca - 圖誌歌 (Lê Tắc)
• Hạnh đàn - 杏壇 (Phạm Nhữ Dực)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 01 - Tượng Tị sơn (Thượng mã cách) - 桂林十二詠其一-象鼻山﹝上馬格﹞ (Phan Huy Thực)
• Trấn Quốc quy tăng (Trấn Quốc tùng lâm mộ tử ngưng) - 鎮國歸僧(鎮國松林暮紫凝) (Khuyết danh Việt Nam)
• Tuyết mai hương - 雪梅香 (Liễu Vĩnh)
• U Châu tân tuế tác - 幽州新歲作 (Trương Duyệt)
• Viên nhân tống qua - 園人送瓜 (Đỗ Phủ)
• Xuân nhật tuyệt cú thập thủ kỳ 04 - 春日絕句十首其四 (Cao Bá Quát)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
canh giữ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Khí cụ dùng để đè, chặn. ◎Như: “thư trấn” 書鎮 cái chặn trang sách, chặn giấy.
2. (Danh) Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định. ◇Quốc ngữ 國語: “Phù bất vong cung kính, xã tắc chi trấn dã” 夫不忘恭敬, 社稷之鎮也 (Tấn ngữ ngũ 晉語五) Không quên cung kính, (đó là) điều căn bản cho xã tắc yên định vậy.
3. (Danh) Chỗ chợ triền đông đúc. ◎Như: “thành trấn” 城鎮, “thôn trấn” 村鎮.
4. (Danh) Khu vực hành chánh, ở dưới huyện 縣. § Ghi chú: Ngày xưa, một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là “trấn”. Nhà Thanh 清 gọi quan Tổng binh là “trấn”. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng 10562 người gọi là một “trấn”, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
5. (Danh) Núi lớn.
6. (Động) Áp chế, đàn áp, áp phục, canh giữ. ◎Như: “trấn thủ” 鎮守 giữ gìn, canh giữ, “trấn tà” 鎮邪 dùng pháp thuật áp phục tà ma, quỷ quái.
7. (Động) Làm cho yên, an định. ◎Như: “trấn phủ” 鎮撫 vỗ yên.
8. (Động) Ướp lạnh. ◎Như: “băng trấn tây qua” 冰鎮西瓜 ướp lạnh dưa hấu.
9. (Tính) Hết, cả. ◎Như: “trấn nhật” 鎮日 cả ngày. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Cô chu trấn nhật các sa miên” 孤舟鎮日擱沙眠 (Trại đầu xuân độ 寨頭春渡) Thuyền đơn chiếc gác lên cát ngủ suốt ngày.
10. § Cũng viết là 鎭.
2. (Danh) Gốc rễ, nguồn gốc, căn bản làm cho quốc gia yên định. ◇Quốc ngữ 國語: “Phù bất vong cung kính, xã tắc chi trấn dã” 夫不忘恭敬, 社稷之鎮也 (Tấn ngữ ngũ 晉語五) Không quên cung kính, (đó là) điều căn bản cho xã tắc yên định vậy.
3. (Danh) Chỗ chợ triền đông đúc. ◎Như: “thành trấn” 城鎮, “thôn trấn” 村鎮.
4. (Danh) Khu vực hành chánh, ở dưới huyện 縣. § Ghi chú: Ngày xưa, một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là “trấn”. Nhà Thanh 清 gọi quan Tổng binh là “trấn”. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng 10562 người gọi là một “trấn”, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
5. (Danh) Núi lớn.
6. (Động) Áp chế, đàn áp, áp phục, canh giữ. ◎Như: “trấn thủ” 鎮守 giữ gìn, canh giữ, “trấn tà” 鎮邪 dùng pháp thuật áp phục tà ma, quỷ quái.
7. (Động) Làm cho yên, an định. ◎Như: “trấn phủ” 鎮撫 vỗ yên.
8. (Động) Ướp lạnh. ◎Như: “băng trấn tây qua” 冰鎮西瓜 ướp lạnh dưa hấu.
9. (Tính) Hết, cả. ◎Như: “trấn nhật” 鎮日 cả ngày. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Cô chu trấn nhật các sa miên” 孤舟鎮日擱沙眠 (Trại đầu xuân độ 寨頭春渡) Thuyền đơn chiếc gác lên cát ngủ suốt ngày.
10. § Cũng viết là 鎭.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đè nặng xuống — Giữ gìn cho yên — Nơi tụ họp buôn bán đông đảo. Td: Thị trấn.
Từ ghép 17