Có 1 kết quả:
lư
Tổng nét: 14
Bộ: môn 門 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿵門吕
Nét bút: 丨フ一一丨フ一一丨フ一丨フ一
Thương Hiệt: ANRHR (日弓口竹口)
Unicode: U+95AD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: lǘ , lú ㄌㄨˊ
Âm Nôm: lơ, lư
Âm Nhật (onyomi): リョ (ryo), ロ (ro)
Âm Nhật (kunyomi): さと (sato)
Âm Hàn: 려, 여
Âm Quảng Đông: leoi4, leoi5
Âm Nôm: lơ, lư
Âm Nhật (onyomi): リョ (ryo), ロ (ro)
Âm Nhật (kunyomi): さと (sato)
Âm Hàn: 려, 여
Âm Quảng Đông: leoi4, leoi5
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Chí quý - 識媿 (Lục Du)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚魚竿 (Khuyết danh Việt Nam)
• Độ Như Thiết thuỷ - 渡如鐵水 (Ngô Thì Nhậm)
• Hồng Mao hoả thuyền ca - 紅毛火船歌 (Cao Bá Quát)
• Ngô trung tống Nghiêm Sĩ Nguyên - 吳中送嚴士元 (Lưu Trường Khanh)
• Nguyên đán kỳ 2 - 元旦其二 (Phùng Khắc Khoan)
• Phục sầu kỳ 06 - 復愁其六 (Đỗ Phủ)
• Thôn cư khổ hàn - 村居苦寒 (Bạch Cư Dị)
• Thu nhật - 秋日 (Cảnh Vi)
• Tiễn Đào thị độc thướng kinh - 餞陶侍讀上京 (Đoàn Huyên)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚魚竿 (Khuyết danh Việt Nam)
• Độ Như Thiết thuỷ - 渡如鐵水 (Ngô Thì Nhậm)
• Hồng Mao hoả thuyền ca - 紅毛火船歌 (Cao Bá Quát)
• Ngô trung tống Nghiêm Sĩ Nguyên - 吳中送嚴士元 (Lưu Trường Khanh)
• Nguyên đán kỳ 2 - 元旦其二 (Phùng Khắc Khoan)
• Phục sầu kỳ 06 - 復愁其六 (Đỗ Phủ)
• Thôn cư khổ hàn - 村居苦寒 (Bạch Cư Dị)
• Thu nhật - 秋日 (Cảnh Vi)
• Tiễn Đào thị độc thướng kinh - 餞陶侍讀上京 (Đoàn Huyên)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. cổng làng
2. lư (đơn vị hành chính, gồm 25 hộ)
2. lư (đơn vị hành chính, gồm 25 hộ)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cổng ngõ làng.
2. (Danh) Phiếm chỉ cửa. ◎Như: “ỷ lư” 倚閭 dựa cửa ( chỉ cha mẹ mong con).
3. (Danh) Phiếm chỉ làng mạc. § Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một “tỉ” 比, năm “tỉ” gọi là một “lư” 閭, vì thế nên gọi làng mạc là “lư lí” 閭里. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Cổ miếu tùng sam cách cố lư” 古廟松杉隔故閭 (Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu 題大灘馬伏波廟) Cây tùng, cây sam ở ngôi miếu cổ xa cách quê nhà.
4. (Danh) Họ “Lư”.
2. (Danh) Phiếm chỉ cửa. ◎Như: “ỷ lư” 倚閭 dựa cửa ( chỉ cha mẹ mong con).
3. (Danh) Phiếm chỉ làng mạc. § Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một “tỉ” 比, năm “tỉ” gọi là một “lư” 閭, vì thế nên gọi làng mạc là “lư lí” 閭里. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Cổ miếu tùng sam cách cố lư” 古廟松杉隔故閭 (Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu 題大灘馬伏波廟) Cây tùng, cây sam ở ngôi miếu cổ xa cách quê nhà.
4. (Danh) Họ “Lư”.
Từ điển Thiều Chửu
① Cổng làng.
② Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một tỉ 比, năm tỉ gọi là một lư 閭, vì thế nên gọi làng mạc là lư lí 閭里.
③ Họp.
④ Tên một trận pháp.
⑤ Ở.
⑥ Con lư, như con lừa mà có một sừng.
② Lễ nhà Chu 周 đặt cứ năm nhà gọi một tỉ 比, năm tỉ gọi là một lư 閭, vì thế nên gọi làng mạc là lư lí 閭里.
③ Họp.
④ Tên một trận pháp.
⑤ Ở.
⑥ Con lư, như con lừa mà có một sừng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cổng đầu ngõ, cổng làng: 倚閭而望 Tựa cổng mà mong;
② Ngõ, quê hương: 鄉閭 Hàng xóm, làng nước, người trong làng;
③ Lư (đơn vị dân cư đời Chu ở Trung Quốc thời xưa, gồm 25 nhà);
④ (văn) Tụ họp lại;
⑤ [Lǘ] (Họ) Lư.
② Ngõ, quê hương: 鄉閭 Hàng xóm, làng nước, người trong làng;
③ Lư (đơn vị dân cư đời Chu ở Trung Quốc thời xưa, gồm 25 nhà);
④ (văn) Tụ họp lại;
⑤ [Lǘ] (Họ) Lư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái cổng làng — Chỉ xóm làng. Người trong xóm làng. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm có câu: » Được thời thân thích chen chân đến, thất thế hương lư ngoảnh mặt đi «.
Từ ghép 6