Có 1 kết quả:
mạch
Tổng nét: 8
Bộ: phụ 阜 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⻖百
Nét bút: フ丨一ノ丨フ一一
Thương Hiệt: NLMA (弓中一日)
Unicode: U+964C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: mò ㄇㄛˋ
Âm Nôm: mạch, méc
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): まち (machi), みち (michi)
Âm Hàn: 맥
Âm Quảng Đông: mak6
Âm Nôm: mạch, méc
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): まち (machi), みち (michi)
Âm Hàn: 맥
Âm Quảng Đông: mak6
Tự hình 2
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Chiết dương liễu - 折楊柳 (Ông Thụ)
• Đề hoạ - 題畫 (Ngô Lịch)
• Lạc kiều vãn vọng - 洛橋晚望 (Mạnh Giao)
• Mại hoa từ - 賣花詞 (Cao Khải)
• Minh nguyệt thiên - 明月篇 (Hà Cảnh Minh)
• Nhất thất lệnh - 一七令 (Châu Hải Đường)
• Quy ẩn - 歸隱 (Trần Đoàn)
• Thảo sắc - 草色 (Thái Thuận)
• Xuân nhật đối tửu thư sự - 春日對酒書事 (Phan Lãng)
• Yên đài thi - Xuân - 燕臺詩-春 (Lý Thương Ẩn)
• Đề hoạ - 題畫 (Ngô Lịch)
• Lạc kiều vãn vọng - 洛橋晚望 (Mạnh Giao)
• Mại hoa từ - 賣花詞 (Cao Khải)
• Minh nguyệt thiên - 明月篇 (Hà Cảnh Minh)
• Nhất thất lệnh - 一七令 (Châu Hải Đường)
• Quy ẩn - 歸隱 (Trần Đoàn)
• Thảo sắc - 草色 (Thái Thuận)
• Xuân nhật đối tửu thư sự - 春日對酒書事 (Phan Lãng)
• Yên đài thi - Xuân - 燕臺詩-春 (Lý Thương Ẩn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
bờ ruộng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Con đường. ◇Vương Xương Linh 王昌齡: “Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu” 忽見陌頭楊柳色, 悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
2. (Danh) § Xem “thiên mạch” 阡陌.
3. (Danh) Mượn dùng làm chữ “bách” 百. ◎Như: bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một “bách” (trăm gián). Tục đất Ngô gọi là “lục thân” 六申 tiền ăn sáu mươi, “thất thân” 七申 tiền ăn bảy mươi.
2. (Danh) § Xem “thiên mạch” 阡陌.
3. (Danh) Mượn dùng làm chữ “bách” 百. ◎Như: bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một “bách” (trăm gián). Tục đất Ngô gọi là “lục thân” 六申 tiền ăn sáu mươi, “thất thân” 七申 tiền ăn bảy mươi.
Từ điển Thiều Chửu
① Thiên mạch 阡陌 bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên.
② Con đường. Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
③ Mượn dùng làm chữ bách 百. Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi.
② Con đường. Vương Xương Linh 王昌齡: Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, Hối giao phu tế mịch phong hầu 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 (Khuê oán 閨怨) Chợt thấy sắc cây dương liễu ở đầu đường, Hối tiếc đã khuyên chồng ra đi cầu mong được phong tước hầu.
③ Mượn dùng làm chữ bách 百. Như bảy mươi đồng tiền hay sáu mươi đồng tiền gọi là một bách. Tục đất Ngô gọi là lục thân 六申 tiền ăn sáu mươi, thất thân 七申 tiền ăn bảy mươi.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đường bờ ruộng: 阡陌縱橫 Bờ ruộng ngang dọc;
② Con đường, đường: 陌頭楊柳 Rặng liễu đầu đường;
③ Trăm (dùng như 百, bộ 白).
② Con đường, đường: 陌頭楊柳 Rặng liễu đầu đường;
③ Trăm (dùng như 百, bộ 白).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đường nhỏ — Đường bờ ruộng — Đường đi trong thành thị.
Từ ghép 3