Có 1 kết quả:
lục
Tổng nét: 10
Bộ: phụ 阜 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⻖坴
Nét bút: フ丨一丨一ノ丶一丨一
Thương Hiệt: NLGCG (弓中土金土)
Unicode: U+9678
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: liù ㄌㄧㄡˋ, lù ㄌㄨˋ
Âm Nôm: lục
Âm Nhật (onyomi): リク (riku), ロク (roku)
Âm Nhật (kunyomi): おか (oka)
Âm Hàn: 륙, 육
Âm Quảng Đông: luk6
Âm Nôm: lục
Âm Nhật (onyomi): リク (riku), ロク (roku)
Âm Nhật (kunyomi): おか (oka)
Âm Hàn: 륙, 육
Âm Quảng Đông: luk6
Tự hình 4
Dị thể 11
Chữ gần giống 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Cổ tích thần từ bi ký - 古跡神祠碑記 (Trương Hán Siêu)
• Nhậm Khâu ngộ Vũ tư tân Thượng Cơ quy tự Mân Nam dĩ mật tí lệ chi phân hướng - 任丘遇禹司賔尚基歸自閩南以蜜漬茘枝分餉 (Tra Thận Hành)
• Phụng chỉ hồi quốc hỷ phú thuật hoài cổ phong nhị thập vận - 奉旨回國喜賦述懷古風二十韻 (Phan Huy Thực)
• Tặng Dân Lợi dược phòng (Mỗi cú quân hữu dược vị) - 贈民利藥房(每句均有藥味) (Trần Đình Tân)
• Tặng Phó Dữ Lệ sứ An Nam hoàn - 贈傅與礪使安南還 (Lê Tắc)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Thứ vận Liễu Thông Tẩu ký Vương Văn Thông - 次韻柳通叟寄王文通 (Hoàng Đình Kiên)
• Thừa văn cố Phòng tướng công linh thấn tự Lãng Châu khải tấn quy táng Đông Đô hữu tác kỳ 1 - 承聞故房相公靈櫬自閬州啟殯歸葬東都有作其一 (Đỗ Phủ)
• Tống hồng lô tự khanh Đỗ La Phong vãng Nam Kỳ chiêu thảo - 送鴻臚寺卿杜羅峰往南圻招討 (Phạm Phú Thứ)
• Tống Khúc Thập thiếu phủ - 送麴十少府 (Lý Bạch)
• Nhậm Khâu ngộ Vũ tư tân Thượng Cơ quy tự Mân Nam dĩ mật tí lệ chi phân hướng - 任丘遇禹司賔尚基歸自閩南以蜜漬茘枝分餉 (Tra Thận Hành)
• Phụng chỉ hồi quốc hỷ phú thuật hoài cổ phong nhị thập vận - 奉旨回國喜賦述懷古風二十韻 (Phan Huy Thực)
• Tặng Dân Lợi dược phòng (Mỗi cú quân hữu dược vị) - 贈民利藥房(每句均有藥味) (Trần Đình Tân)
• Tặng Phó Dữ Lệ sứ An Nam hoàn - 贈傅與礪使安南還 (Lê Tắc)
• Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài phụng ký Trịnh giám, Lý tân khách nhất bách vận - 秋日夔府詠懷奉寄鄭監李賓客一百韻 (Đỗ Phủ)
• Thứ vận Liễu Thông Tẩu ký Vương Văn Thông - 次韻柳通叟寄王文通 (Hoàng Đình Kiên)
• Thừa văn cố Phòng tướng công linh thấn tự Lãng Châu khải tấn quy táng Đông Đô hữu tác kỳ 1 - 承聞故房相公靈櫬自閬州啟殯歸葬東都有作其一 (Đỗ Phủ)
• Tống hồng lô tự khanh Đỗ La Phong vãng Nam Kỳ chiêu thảo - 送鴻臚寺卿杜羅峰往南圻招討 (Phạm Phú Thứ)
• Tống Khúc Thập thiếu phủ - 送麴十少府 (Lý Bạch)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Đất cao khỏi mặt nước mà bằng phẳng. ◎Như: “đại lục” 大陸 cõi đất liền lớn, chỉ năm châu trên mặt địa cầu (“Á châu” 亞洲, “Âu châu” 歐洲, “Phi châu” 非洲, “Mĩ châu” 美洲 và “Úc châu” 澳洲).
2. (Danh) Đường bộ, đường cạn. ◎Như: “đăng lục” 登陸 đổ bộ, lên cạn, “thủy lục giao thông” 水陸交通 giao thông thủy bộ.
3. (Danh) Số sáu, cũng như chữ “lục” 六 dùng để viết giấy tờ quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ “lục” kép.
4. (Danh) Sao “Lục”.
5. (Danh) Họ “Lục”. ◎Như: “Lục Vân Tiên” 陸雲仙.
6. (Động) Nhảy. ◇Trang Tử 莊子: “Hột thảo ẩm thủy, kiều túc nhi lục, thử mã chi chân tính dã” 齕草飲水, 翹足而陸, 此馬之真性也 (Mã đề 馬蹄) Gặm cỏ uống nước, cất cao giò mà nhảy, đó là chân tính của ngựa.
2. (Danh) Đường bộ, đường cạn. ◎Như: “đăng lục” 登陸 đổ bộ, lên cạn, “thủy lục giao thông” 水陸交通 giao thông thủy bộ.
3. (Danh) Số sáu, cũng như chữ “lục” 六 dùng để viết giấy tờ quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ “lục” kép.
4. (Danh) Sao “Lục”.
5. (Danh) Họ “Lục”. ◎Như: “Lục Vân Tiên” 陸雲仙.
6. (Động) Nhảy. ◇Trang Tử 莊子: “Hột thảo ẩm thủy, kiều túc nhi lục, thử mã chi chân tính dã” 齕草飲水, 翹足而陸, 此馬之真性也 (Mã đề 馬蹄) Gặm cỏ uống nước, cất cao giò mà nhảy, đó là chân tính của ngựa.
Từ điển Thiều Chửu
① Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 (cõi đất liền lớn).
② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ.
③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt.
④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ.
⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương.
⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước.
⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép.
⑧ Sao Lục.
② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ.
③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt.
④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ.
⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương.
⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước.
⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép.
⑧ Sao Lục.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
① Trên đất, trên cạn, trên bộ, đất liền, đường bộ, bằng đường bộ: 陸地 Lục địa, trên bộ; 大陸 Đại lục; 登陸 Đổ bộ; 水陸草木之花 Hoa của các loài thảo mộc dưới nước và trên cạn; 水陸交通 Giao thông đường thuỷ và đường bộ; 陸路 Đường bộ;
② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ;
③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến;
④ [Lù] Sao Lục;
⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù].
② 【陸離】lục li [lùlí] Màu sắc hỗn tạp, sặc sỡ, rực rỡ, lòe loẹt: 光怪陸離 Màu sắc sặc sỡ;
③ 【陸續】lục tục [lùxù] Lần lượt, lục tục: 來賓陸續到達 Khách đã lần lượt (lục tục) đến;
④ [Lù] Sao Lục;
⑤ [Lù] (Họ) Lục. Xem 陸 [liù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Miền đất thật lớn. Cũng là Đại lục, chẳng hạn Mĩ châu gọi là Tân đại lục ( miền đất liền to lớn mới được tìm thấy ) — Trên đất. Trên bộ — Một lối viết trịnh trọng của chữ Lục 六.
Từ ghép 19
cựu đại lục 舊大陸 • đại lục 大陸 • đăng lục 登陸 • hải lục 海陸 • lục chiến 陸戰 • lục li 陸離 • lục lộ 陸路 • lục lương 陸梁 • lục quân 陸軍 • lục trầm 陸沉 • lục trình 陸程 • lục tục 陸續 • lục vân tiên 陸雲仙 • nội lục 內陸 • tân đại lục 新大陸 • thuỷ lục 水陸 • thuỷ lục đạo tràng 水陸道場 • thuỷ lục pháp hội 水陸法會 • thuỷ lục trai 水陸齋