Có 1 kết quả:
ôi
Tổng nét: 11
Bộ: phụ 阜 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⻖畏
Nét bút: フ丨丨フ一丨一一フノ丶
Thương Hiệt: NLWMV (弓中田一女)
Unicode: U+9688
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: wēi ㄨㄟ
Âm Nôm: ôi
Âm Nhật (onyomi): ワイ (wai), エ (e)
Âm Nhật (kunyomi): くま (kuma), すみ (sumi)
Âm Hàn: 외
Âm Quảng Đông: wui1
Âm Nôm: ôi
Âm Nhật (onyomi): ワイ (wai), エ (e)
Âm Nhật (kunyomi): くま (kuma), すみ (sumi)
Âm Hàn: 외
Âm Quảng Đông: wui1
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Dư hốt ư mộng trung vãng thám Tuần Phủ, ám tưởng kinh trung cố nhân hoặc đương hữu niệm ngã giả, nhân ký Tuần Phủ kiêm trình Đôn Nhân Phạm tử kỳ 1 - 余忽於夢中往探循甫,暗想京中故人或當有念我者,因寄循甫兼呈敦仁范子其一 (Cao Bá Quát)
• Để Nam Ninh thành - 抵南寧城 (Phan Huy Thực)
• Độ Kinh Môn vọng Sở - 度荊門望楚 (Trần Tử Ngang)
• Ly giang ký kiến - 漓江記見 (Phan Huy Ích)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 01 - Tượng Tị sơn (Thượng mã cách) - 桂林十二詠其一-象鼻山﹝上馬格﹞ (Phan Huy Thực)
• Sóc Dương giang tức cảnh - 朔陽江即景 (Phan Huy Thực)
• Tặng Chu Tiều Ẩn - 贈朱樵隱 (Trần Nguyên Đán)
• Thiên vấn - 天問 (Khuất Nguyên)
• Thu tận - 秋盡 (Đỗ Phủ)
• Trùng tặng kỳ 1 - 重贈其一 (Liễu Tông Nguyên)
• Để Nam Ninh thành - 抵南寧城 (Phan Huy Thực)
• Độ Kinh Môn vọng Sở - 度荊門望楚 (Trần Tử Ngang)
• Ly giang ký kiến - 漓江記見 (Phan Huy Ích)
• Quế Lâm thập nhị vịnh kỳ 01 - Tượng Tị sơn (Thượng mã cách) - 桂林十二詠其一-象鼻山﹝上馬格﹞ (Phan Huy Thực)
• Sóc Dương giang tức cảnh - 朔陽江即景 (Phan Huy Thực)
• Tặng Chu Tiều Ẩn - 贈朱樵隱 (Trần Nguyên Đán)
• Thiên vấn - 天問 (Khuất Nguyên)
• Thu tận - 秋盡 (Đỗ Phủ)
• Trùng tặng kỳ 1 - 重贈其一 (Liễu Tông Nguyên)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
khúc cong của sông hay núi
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chỗ nước chảy uốn cong, chỗ núi uốn cong. ◎Như: “sơn ôi” 山隈 khuỷu núi.
2. (Danh) Ven núi.
3. (Danh) Chỗ cong và sâu kín bên trong. ◇Trang Tử 莊子: “Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ” 奎蹄曲隈, 乳間股腳, 自以為安室利處 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.
4. (Danh) Chỗ cong của cây cung. ◇Nghi lễ 儀禮: “Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi” 大射正執弓, 以袂順左右隈 (Đại xạ 大射) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.
5. (Danh) Góc, xó. ◇Vương An Thạch 王安石: “Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào” 墻隈小翻動, 屋角盛呼號 (Thu phong 秋風) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.
6. (Động) Sát gần, tựa, dựa, kề. § Thông “ôi” 偎. ◇La Ẩn 羅隱: “Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi” 江花江草暖相隈, 也向江邊把酒盃 (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang 春日葉秀才曲江) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.
2. (Danh) Ven núi.
3. (Danh) Chỗ cong và sâu kín bên trong. ◇Trang Tử 莊子: “Khuê đề khúc ôi, nhũ gian cổ cước, tự dĩ vi an thất lợi xứ” 奎蹄曲隈, 乳間股腳, 自以為安室利處 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Khoảng đùi, kẽ móng, trong háng, nách vú, chân vế, tự lấy đó làm nhà yên chốn lợi.
4. (Danh) Chỗ cong của cây cung. ◇Nghi lễ 儀禮: “Đại xạ chánh chấp cung, dĩ mệ thuận tả hữu ôi” 大射正執弓, 以袂順左右隈 (Đại xạ 大射) Vào dịp Đại Xạ (lễ bắn cung), khi cầm cung, để cho tay áo thuận bên phải và bên trái với chỗ cong của cây cung.
5. (Danh) Góc, xó. ◇Vương An Thạch 王安石: “Tường ôi tiểu phiên động, Ốc giác thịnh hô hào” 墻隈小翻動, 屋角盛呼號 (Thu phong 秋風) Góc tường lay động nhẹ, Xó nhà hú gào to.
6. (Động) Sát gần, tựa, dựa, kề. § Thông “ôi” 偎. ◇La Ẩn 羅隱: “Giang hoa giang thảo noãn tương ôi, Dã hướng giang biên bả tửu bôi” 江花江草暖相隈, 也向江邊把酒盃 (Xuân nhật diệp tú tài khúc giang 春日葉秀才曲江) Hoa sông cỏ sông ấm áp dựa kề nhau, Cầm chén rượu ngoảnh về bờ sông.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chỗ uốn khúc, chỗ ngoặt (của núi, sông, cung điện, hoặc cây cung...): 山隈 Khuỷu núi; 河隈 Khuỷu sông; 城隈 Chỗ ngoặt của tường thành;
② (văn) Chỗ đùi vế;
③ (văn) Góc.
② (văn) Chỗ đùi vế;
③ (văn) Góc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Góc vùng đất — Chỗ dòng sông uốn khúc — Chỗ góc. Chỗ cong.