Có 2 kết quả:
an • yên
Tổng nét: 15
Bộ: cách 革 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰革安
Nét bút: 一丨丨一丨フ一一丨丶丶フフノ一
Thương Hiệt: TJJV (廿十十女)
Unicode: U+978D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: ān ㄚㄋ
Âm Nôm: an, yên
Âm Nhật (onyomi): アン (an)
Âm Nhật (kunyomi): くら (kura)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: on1
Âm Nôm: an, yên
Âm Nhật (onyomi): アン (an)
Âm Nhật (kunyomi): くら (kura)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: on1
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Khốc Lý thượng thư Chi Phương - 哭李尚書之芳 (Đỗ Phủ)
• Lạc Du viên ca - 樂遊園歌 (Đỗ Phủ)
• Lũ tuyền - 縷泉 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Nhị mã hành - 二馬行 (Từ Vị)
• Phi Tiên các - 飛仙閣 (Đỗ Phủ)
• Quang Lang đạo trung - 桄榔道中 (Phạm Sư Mạnh)
• Thấm viên xuân - 沁園春 (Tô Thức)
• Thước kiều tiên - Hoa đăng túng bác - 鵲橋仙-華燈縱博 (Lục Du)
• Tống nhân tòng quân - 送人從軍 (Đỗ Phủ)
• Xá đệ Quan quy Lam Điền nghênh tân phụ, tống thị lưỡng thiên kỳ 2 - 舍弟觀歸藍田迎新婦,送示兩篇其二 (Đỗ Phủ)
• Lạc Du viên ca - 樂遊園歌 (Đỗ Phủ)
• Lũ tuyền - 縷泉 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Nhị mã hành - 二馬行 (Từ Vị)
• Phi Tiên các - 飛仙閣 (Đỗ Phủ)
• Quang Lang đạo trung - 桄榔道中 (Phạm Sư Mạnh)
• Thấm viên xuân - 沁園春 (Tô Thức)
• Thước kiều tiên - Hoa đăng túng bác - 鵲橋仙-華燈縱博 (Lục Du)
• Tống nhân tòng quân - 送人從軍 (Đỗ Phủ)
• Xá đệ Quan quy Lam Điền nghênh tân phụ, tống thị lưỡng thiên kỳ 2 - 舍弟觀歸藍田迎新婦,送示兩篇其二 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
yên cương ngựa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Yên ngựa. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố” 玄德大驚, 滾鞍下馬, 問其緣故 (Đệ nhất hồi 第一回) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
Từ điển Thiều Chửu
① Cái yên ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái yên ngựa. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Tưởng chàng trải nhiều bề nắng nỏ. Ba thước gươm một cỗ nhung an «.
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
yên cương ngựa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Yên ngựa. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố” 玄德大驚, 滾鞍下馬, 問其緣故 (Đệ nhất hồi 第一回) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáng lẽ đọc An, ta quen đọc Yên trong một số trường hợp, chẳng hạn Nhung yên ( đồ lót trên mình ngựa để cưỡi khi ra trận ). Xem An.