Có 1 kết quả:
cụ
Tổng nét: 17
Bộ: phong 風 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿺風具
Nét bút: ノフノ丨フ一丨一丶丨フ一一一一ノ丶
Thương Hiệt: HNBMC (竹弓月一金)
Unicode: U+98B6
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Cụ phong hậu cảnh sắc - 颶風後景色 (Đoàn Nguyễn Tuấn)
• Đề lộ tả Phật đường - 題路左佛堂 (Ngô Vũ Lăng)
• Lĩnh Nam giang hành - 嶺南江行 (Liễu Tông Nguyên)
• Thu quý phong vũ hựu bạo phát - 秋季風雨又暴發 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Tiễn Vũ Văn Đồng nhất dụ Chiêm Thành quốc - 餞宇文同一諭占城國 (Phạm Sư Mạnh)
• Đề lộ tả Phật đường - 題路左佛堂 (Ngô Vũ Lăng)
• Lĩnh Nam giang hành - 嶺南江行 (Liễu Tông Nguyên)
• Thu quý phong vũ hựu bạo phát - 秋季風雨又暴發 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Tiễn Vũ Văn Đồng nhất dụ Chiêm Thành quốc - 餞宇文同一諭占城國 (Phạm Sư Mạnh)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
gió bão, giông, lốc
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Gió bão, gió lốc.
Từ điển Thiều Chửu
① Gió bão.
② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước.
② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
Bão, giông tố trên biển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gió bốn phía thổi tới — Bão — Cũng viết.
Từ ghép 1