Có 2 kết quả:

đàđạ
Âm Hán Việt: đà, đạ
Tổng nét: 13
Bộ: mã 馬 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨一一丨フ丶丶丶丶一ノ丶
Thương Hiệt: SFK (尸火大)
Unicode: U+99B1
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Quan thoại: dài ㄉㄞˋ, dòu ㄉㄡˋ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ
Âm Nôm: đà, thồ
Âm Nhật (onyomi): タ (ta), タイ (tai)
Âm Nhật (kunyomi): の.せる (no.seru)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: to4

Tự hình 2

Dị thể 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇Tinh Trung Nhạc truyện : “Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng” (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) “Đà tử” (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇Hồng Lâu Mộng : “Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã” , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là “đạ”. (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎Như: “đạ tử” hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇Lục Du : “Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ” , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎Như: “cẩm đoạn nhị thập đà” hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thồ: Con ngựa kia thồ hai bao lương thực;
② (văn) Ngựa thồ. Xem [duò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chở đồ trên lưng — Cõng trên lưng — Chuyên chở đồ đạc.

đạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇Tinh Trung Nhạc truyện : “Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng” (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) “Đà tử” (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇Hồng Lâu Mộng : “Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã” , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là “đạ”. (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎Như: “đạ tử” hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇Lục Du : “Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ” , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎Như: “cẩm đoạn nhị thập đà” hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

đạ tử [duòzi] ① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): Dỡ giá hàng xuống;
② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem [tuó].