Có 2 kết quả:
lí • lý
Tổng nét: 18
Bộ: ngư 魚 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰魚里
Nét bút: ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丨フ一一丨一一
Thương Hiệt: NFWG (弓火田土)
Unicode: U+9BC9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: lǐ ㄌㄧˇ
Âm Nôm: lí
Âm Nhật (onyomi): リ (ri)
Âm Nhật (kunyomi): こい (koi)
Âm Hàn: 리
Âm Quảng Đông: lei5
Âm Nôm: lí
Âm Nhật (onyomi): リ (ri)
Âm Nhật (kunyomi): こい (koi)
Âm Hàn: 리
Âm Quảng Đông: lei5
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Phụng Tá sứ quân hoạ lý đồ - 題鳳佐使君畫鯉圖 (Cao Bá Quát)
• Đề thu phố bộ ngư đồ - 題秋浦捕魚圗 (Lâm Bật)
• Kỳ 6 - 其六 (Vũ Phạm Hàm)
• Ký Cao tam thập ngũ chiêm sự - 寄高三十五詹事 (Đỗ Phủ)
• Lan khê trạo ca - 蘭溪棹歌 (Đới Thúc Luân)
• Quan đả ngư ca - 觀打魚歌 (Đỗ Phủ)
• Thiên Trường thí hậu hữu cảm - 天長試後有感 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tiễn Phạm công chi Đoan Hùng - 餞范公之端雄 (Nguyễn Công Giai)
• Tống Vương Bá Tuần ngự sử phó Quảng Đông thiêm hiến thì bộc tương hồi Yên kinh - 送王伯循御史赴廣東僉憲時僕將回燕京 (Tát Đô Lạt)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
• Đề thu phố bộ ngư đồ - 題秋浦捕魚圗 (Lâm Bật)
• Kỳ 6 - 其六 (Vũ Phạm Hàm)
• Ký Cao tam thập ngũ chiêm sự - 寄高三十五詹事 (Đỗ Phủ)
• Lan khê trạo ca - 蘭溪棹歌 (Đới Thúc Luân)
• Quan đả ngư ca - 觀打魚歌 (Đỗ Phủ)
• Thiên Trường thí hậu hữu cảm - 天長試後有感 (Nguyễn Phi Khanh)
• Tiễn Phạm công chi Đoan Hùng - 餞范公之端雄 (Nguyễn Công Giai)
• Tống Vương Bá Tuần ngự sử phó Quảng Đông thiêm hiến thì bộc tương hồi Yên kinh - 送王伯循御史赴廣東僉憲時僕將回燕京 (Tát Đô Lạt)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Cá chép.
2. (Danh) Thư từ, tờ bồi. § Ghi chú: Người nhà Đường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, gọi là “xích tố” 尺素, tết thành hình như hai con cá chép.
2. (Danh) Thư từ, tờ bồi. § Ghi chú: Người nhà Đường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, gọi là “xích tố” 尺素, tết thành hình như hai con cá chép.
phồn thể
Từ điển phổ thông
con cá chép
Từ điển Thiều Chửu
① Cá chép.
② Tờ bồi. Người nhà Ðường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, xích tố 尺素, tết thành hình như hai con cá chép, vì thế nên gọi thư từ là lí.
② Tờ bồi. Người nhà Ðường 唐 gửi thư, thường dùng thước lụa mộc, xích tố 尺素, tết thành hình như hai con cá chép, vì thế nên gọi thư từ là lí.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cá chép;
② (văn) Thư từ, tờ bồi.
② (văn) Thư từ, tờ bồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài cá, tức cá gáy.