Có 2 kết quả:
cốc • hộc
Tổng nét: 18
Bộ: điểu 鳥 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰告鳥
Nét bút: ノ一丨一丨フ一ノ丨フ一一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: HRHAF (竹口竹日火)
Unicode: U+9D60
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: gǔ ㄍㄨˇ, hè ㄏㄜˋ, hú ㄏㄨˊ
Âm Nôm: hộc
Âm Nhật (onyomi): コク (koku), コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): くぐい (kugui), まと (mato)
Âm Hàn: 곡
Âm Quảng Đông: guk1, huk1, huk6
Âm Nôm: hộc
Âm Nhật (onyomi): コク (koku), コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): くぐい (kugui), まと (mato)
Âm Hàn: 곡
Âm Quảng Đông: guk1, huk1, huk6
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cửu vũ kỳ Vương tướng quân bất chí - 久雨期王將軍不至 (Đỗ Phủ)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Giang hành bài thể kỳ 2 - 江行俳體其二 (Chung Tinh)
• Hồng hộc ca - 鴻鵠歌 (Lưu Bang)
• Tế Lâm dạ khốc - 細林夜哭 (Hạ Hoàn Thuần)
• Thuỷ điểu - 水鳥 (Ngô Dung)
• Thượng nguyên thị yến - 上元侍宴 (Tô Thức)
• Tống Cao tam thập ngũ thư ký - 送高三十五書記 (Đỗ Phủ)
• Uyển chuyển ca kỳ 1 - 宛轉歌其一 (Lang đại gia Tống thị)
• Vương tôn Vu Hương thị chiêu ẩm mông toạ khách Ninh Bình bố chánh trí sự Cúc Lâm tiên sinh đề tặng hoạ vận dĩ đáp - 王孫芋香氏招飲蒙坐客寧平布政致事菊林先生題贈和韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Giang hành bài thể kỳ 2 - 江行俳體其二 (Chung Tinh)
• Hồng hộc ca - 鴻鵠歌 (Lưu Bang)
• Tế Lâm dạ khốc - 細林夜哭 (Hạ Hoàn Thuần)
• Thuỷ điểu - 水鳥 (Ngô Dung)
• Thượng nguyên thị yến - 上元侍宴 (Tô Thức)
• Tống Cao tam thập ngũ thư ký - 送高三十五書記 (Đỗ Phủ)
• Uyển chuyển ca kỳ 1 - 宛轉歌其一 (Lang đại gia Tống thị)
• Vương tôn Vu Hương thị chiêu ẩm mông toạ khách Ninh Bình bố chánh trí sự Cúc Lâm tiên sinh đề tặng hoạ vận dĩ đáp - 王孫芋香氏招飲蒙坐客寧平布政致事菊林先生題贈和韻以答 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc” 珠簾繡柱圍黄鵠 (Thu hứng 秋興) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎Như: “hộc phát” 鵠髮.
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎Như: “hộc lập” 鵠立.
5. Một âm là “cốc”. (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là “chánh” 正 hay là “cốc” 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là “chánh cốc” 正鵠.
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎Như: “hộc phát” 鵠髮.
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎Như: “hộc lập” 鵠立.
5. Một âm là “cốc”. (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là “chánh” 正 hay là “cốc” 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là “chánh cốc” 正鵠.
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.
Từ điển Thiều Chửu
① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái đích để nhắm bắn — Một âm khác là Hộc.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
chim hộc, ngỗng trời
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc” 珠簾繡柱圍黄鵠 (Thu hứng 秋興) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎Như: “hộc phát” 鵠髮.
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎Như: “hộc lập” 鵠立.
5. Một âm là “cốc”. (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là “chánh” 正 hay là “cốc” 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là “chánh cốc” 正鵠.
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎Như: “hộc phát” 鵠髮.
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎Như: “hộc lập” 鵠立.
5. Một âm là “cốc”. (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là “chánh” 正 hay là “cốc” 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là “chánh cốc” 正鵠.
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.
Từ điển Thiều Chửu
① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh 正 hay là cốc 鵠. Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc 正鵠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài chim bay rất cao, cổ dài, Còn gọi là Thiên nga — Một âm là Cốc, nghĩa là cái đích để nhắm bắn. Ta quen đọc là Hộc luôn — Tên người, tức Lương Như Hộc, danh sĩ đời Lê, tự là Tường Phủ, người xã Hồng liễu huyện Trường tân tỉnh Hải dương, Bắc phần Việt Nam, đậu Thám hoa năm 1442, tức năm Đại bảo thứ 3 đời Lê Thái Tông, làm quan tới chức Đô Ngự sử, từng sang xứ Trung Hoa hai lần, vào các năm 1443 và 1459. Theo sách Hải dương phong vật chí, thì ông là người đầu tiên đem nghề khắc in từ Trung Hoa về nước. Tác phẩm nôm có Hồng châu Quốc ngữ thi tập.
Từ ghép 4