Có 1 kết quả:
bằng
Tổng nét: 19
Bộ: điểu 鳥 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰朋鳥
Nét bút: ノフ一一ノフ一一ノ丨フ一一一フ丶丶丶丶
Thương Hiệt: BBHF (月月竹火)
Unicode: U+9D6C
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: fèng ㄈㄥˋ, péng ㄆㄥˊ
Âm Nôm: bằng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): おおとり (ōtori)
Âm Hàn: 붕
Âm Quảng Đông: paang4
Âm Nôm: bằng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): おおとり (ōtori)
Âm Hàn: 붕
Âm Quảng Đông: paang4
Tự hình 5
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Dữ tử Hoan lai kinh đình thí - 與子懽來京廷試 (Nguyễn Khuyến)
• Điệp luyến hoa - Tòng Đinh Châu hướng Trường Sa - 蝶戀花-從汀洲向長沙 (Mao Trạch Đông)
• Hành dịch đăng gia sơn - 行役簦家山 (Phạm Sư Mạnh)
• Hoạ Phan mậu tài thi - 和潘茂才詩 (Trần Đình Tân)
• Quá Lý Hoà kỳ 1 - 過里和其一 (Nguyễn Văn Giao)
• Quý Tị thu phụng thăng Sơn Nam xứ Tả mạc đăng trình ngẫu đắc - 癸巳秋奉陞山南處左瘼登程偶得 (Phan Huy Ích)
• Song thập nhật giải vãng Thiên Bảo - 雙十日解往天保 (Hồ Chí Minh)
• Thứ Lộ Hà môn lâu An Nam quốc sứ thần vận - 次潞河門樓安南國使臣韻 (Kim An-gug)
• Thứ vận chánh sứ Đàm hiệu thư Văn Lễ - 次韻正使覃校書文禮 (Thân Nhân Trung)
• Tống Phó Dữ Lệ tá sứ An Nam - 送傅與礪佐使安南 (Âu Dương Huyền)
• Điệp luyến hoa - Tòng Đinh Châu hướng Trường Sa - 蝶戀花-從汀洲向長沙 (Mao Trạch Đông)
• Hành dịch đăng gia sơn - 行役簦家山 (Phạm Sư Mạnh)
• Hoạ Phan mậu tài thi - 和潘茂才詩 (Trần Đình Tân)
• Quá Lý Hoà kỳ 1 - 過里和其一 (Nguyễn Văn Giao)
• Quý Tị thu phụng thăng Sơn Nam xứ Tả mạc đăng trình ngẫu đắc - 癸巳秋奉陞山南處左瘼登程偶得 (Phan Huy Ích)
• Song thập nhật giải vãng Thiên Bảo - 雙十日解往天保 (Hồ Chí Minh)
• Thứ Lộ Hà môn lâu An Nam quốc sứ thần vận - 次潞河門樓安南國使臣韻 (Kim An-gug)
• Thứ vận chánh sứ Đàm hiệu thư Văn Lễ - 次韻正使覃校書文禮 (Thân Nhân Trung)
• Tống Phó Dữ Lệ tá sứ An Nam - 送傅與礪佐使安南 (Âu Dương Huyền)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
chim đại bàng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.
Từ điển Thiều Chửu
① Chim bằng. Ngày xưa cho là loài chim to nhất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một giống chim cực lớn.
Từ ghép 7