Có 1 kết quả:
đại
Tổng nét: 17
Bộ: hắc 黑 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱代黑
Nét bút: ノ丨一フ丶丨フ丶ノ一丨一一丶丶丶丶
Thương Hiệt: OPWGF (人心田土火)
Unicode: U+9EDB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: dài ㄉㄞˋ
Âm Nôm: đại
Âm Nhật (onyomi): タイ (tai)
Âm Nhật (kunyomi): まゆずみ (mayuzumi)
Âm Hàn: 대
Âm Quảng Đông: doi6
Âm Nôm: đại
Âm Nhật (onyomi): タイ (tai)
Âm Nhật (kunyomi): まゆずみ (mayuzumi)
Âm Hàn: 대
Âm Quảng Đông: doi6
Tự hình 2
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Bồ tát man - 菩薩蠻 (Án Kỷ Đạo)
• Bốc toán tử - 卜算子 (Du Thứ Công)
• Chiết dương liễu - 折楊柳 (Hoàng Phủ Phương)
• Đối tửu - 對酒 (Lý Bạch)
• Đồng Minh Trọng du Tích Sơn tự đề bích - 同明仲遊錫山寺題壁 (Cao Bá Quát)
• Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Đông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Đại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Đông Chi tức cảnh nguyên vận - 甲戌夏四月偕東芝氏並騷壇諸君子載大翰歌姬泛舟天姥江次東芝即景原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Lâm giang tiên - 臨江仙 (Lưu Thuý Thuý)
• Thính nữ đạo sĩ Biện Ngọc Kinh đàn cầm ca - 聽女道士卞玉京彈琴歌 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Trường hận ca - 長恨歌 (Bạch Cư Dị)
• Vũ Khâu tự lộ yến lưu biệt chư kỹ - 武丘寺路宴留別諸妓 (Bạch Cư Dị)
• Bốc toán tử - 卜算子 (Du Thứ Công)
• Chiết dương liễu - 折楊柳 (Hoàng Phủ Phương)
• Đối tửu - 對酒 (Lý Bạch)
• Đồng Minh Trọng du Tích Sơn tự đề bích - 同明仲遊錫山寺題壁 (Cao Bá Quát)
• Giáp Tuất hạ tứ nguyệt giai Đông Chi thị tịnh tao đàn chư quân tử tái Đại Hàn ca cơ phiếm chu Thiên Mụ giang thứ Đông Chi tức cảnh nguyên vận - 甲戌夏四月偕東芝氏並騷壇諸君子載大翰歌姬泛舟天姥江次東芝即景原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Lâm giang tiên - 臨江仙 (Lưu Thuý Thuý)
• Thính nữ đạo sĩ Biện Ngọc Kinh đàn cầm ca - 聽女道士卞玉京彈琴歌 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Trường hận ca - 長恨歌 (Bạch Cư Dị)
• Vũ Khâu tự lộ yến lưu biệt chư kỹ - 武丘寺路宴留別諸妓 (Bạch Cư Dị)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
thuốc vẽ lông mày (trang điểm)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Thuốc đen của đàn bà ngày xưa dùng vẽ lông mày. ◎Như: “phấn đại” 粉黛 phấn son.
2. (Danh) Lông mày đàn bà. ◇Nguyên Đế 元帝: “Oán đại thư hoàn liễm” 怨黛舒還斂 (Đại cựu cơ hữu oán 代舊姬有怨) Lông mày giận hờn giãn ra rồi lại nhíu lại.
3. (Danh) Đàn bà đẹp. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc” 回眸一笑百媚生, 六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) Các phi tần xinh đẹp trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Đà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
4. (Tính) Xanh đen. ◇Vi Trang 韋莊: “Diêu thiên ỷ đại sầm” 遙天倚黛岑 (Tam dụng vận 三用韻) Núi xanh thẫm dựa trời xa.
2. (Danh) Lông mày đàn bà. ◇Nguyên Đế 元帝: “Oán đại thư hoàn liễm” 怨黛舒還斂 (Đại cựu cơ hữu oán 代舊姬有怨) Lông mày giận hờn giãn ra rồi lại nhíu lại.
3. (Danh) Đàn bà đẹp. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc” 回眸一笑百媚生, 六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) Các phi tần xinh đẹp trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Đà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
4. (Tính) Xanh đen. ◇Vi Trang 韋莊: “Diêu thiên ỷ đại sầm” 遙天倚黛岑 (Tam dụng vận 三用韻) Núi xanh thẫm dựa trời xa.
Từ điển Thiều Chửu
① Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại 粉黛. Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị 白居易: Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc 回眸一笑百媚生,六宮粉黛無顏色 (Trường hận ca 長恨歌) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
② Thanh đại 青黛 bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm.
③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại.
② Thanh đại 青黛 bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm.
③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại.
Từ điển Trần Văn Chánh
(Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa): 粉黛 Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thứ bột mềm màu xanh đen dùng để vẽ lông mày, một loại mĩ phẩm của đàn bà.
Từ ghép 1