Có 2 kết quả:
bàng ㄅㄤˋ • bìng ㄅㄧㄥˋ
Tổng nét: 8
Bộ: yī 一 (+7 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱䒑业
Nét bút: 丶ノ一丨丨丶ノ一
Thương Hiệt: TTC (廿廿金)
Unicode: U+4E26
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bính, tịnh
Âm Nôm: tịnh
Âm Nhật (onyomi): ヘイ (hei), ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): な.み (na.mi), なら.べる (nara.beru), なら.ぶ (nara.bu), なら.びに (nara.bini)
Âm Hàn: 병
Âm Quảng Đông: bing3, bing6, bong6
Âm Nôm: tịnh
Âm Nhật (onyomi): ヘイ (hei), ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): な.み (na.mi), なら.べる (nara.beru), なら.ぶ (nara.bu), なら.びに (nara.bini)
Âm Hàn: 병
Âm Quảng Đông: bing3, bing6, bong6
Tự hình 6
Dị thể 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Hà Khẩu thu đăng - 河口秋燈 (Khuyết danh Việt Nam)
• Hoạ Ước pháp sư lâm hữu nhân thi - 和約法師臨友人詩 (Đào Hoằng Cảnh)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Quá Thôi bát trượng thuỷ đình - 過崔八丈水亭 (Lý Bạch)
• Quá Vĩnh Châu hoài Liễu Tử Hậu - 過永州懷柳子厚 (Phan Huy Thực)
• Quý thu Tô ngũ đệ Anh giang lâu dạ yến Thôi thập tam bình sự, Vi thiếu phủ điệt kỳ 3 - 季秋蘇五弟纓江樓夜宴崔十三評事、韋少府侄其三 (Đỗ Phủ)
• Tản sầu kỳ 2 - 散愁其二 (Đỗ Phủ)
• Thương xuân tặng viễn - 傷春贈遠 (Độc Cô Cập)
• Tống Ưng thị kỳ 2 - 送應氏其二 (Tào Thực)
• Vô đề (Tức tâm tức Phật đoạn thiên si) - 無題(即心即佛斷千差) (Phạm Kỳ)
• Hoạ Ước pháp sư lâm hữu nhân thi - 和約法師臨友人詩 (Đào Hoằng Cảnh)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Quá Thôi bát trượng thuỷ đình - 過崔八丈水亭 (Lý Bạch)
• Quá Vĩnh Châu hoài Liễu Tử Hậu - 過永州懷柳子厚 (Phan Huy Thực)
• Quý thu Tô ngũ đệ Anh giang lâu dạ yến Thôi thập tam bình sự, Vi thiếu phủ điệt kỳ 3 - 季秋蘇五弟纓江樓夜宴崔十三評事、韋少府侄其三 (Đỗ Phủ)
• Tản sầu kỳ 2 - 散愁其二 (Đỗ Phủ)
• Thương xuân tặng viễn - 傷春贈遠 (Độc Cô Cập)
• Tống Ưng thị kỳ 2 - 送應氏其二 (Tào Thực)
• Vô đề (Tức tâm tức Phật đoạn thiên si) - 無題(即心即佛斷千差) (Phạm Kỳ)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như: “dị thuyết tịnh khởi” 異說並起 các thuyết khác nhau cùng một lúc nổi lên. ◇Lễ Kí 禮記: “Vạn vật tịnh dục nhi bất tương hại, đạo tịnh hành nhi bất tương bội” 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Vạn vật cùng lúc phát triển mà không làm hại nhau, đạo đồng thời thi hành mà không trái nhau.
2. (Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). ◎Như: “sự tình tịnh phi như thử” 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, “nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý” 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, “mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu” 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
3. (Phó) Cùng, đều. ◎Như: “tịnh lập” 並立 đều đứng, “tịnh hành” 並行 đều đi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn” 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
4. (Giới) Ngay cả. § Dùng như “liên” 連, “đồng” 同. ◎Như: “tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh” 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
5. (Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn. ◎Như: “giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ” 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.
6. § Dùng như 竝, 并.
2. (Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). ◎Như: “sự tình tịnh phi như thử” 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, “nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý” 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, “mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu” 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
3. (Phó) Cùng, đều. ◎Như: “tịnh lập” 並立 đều đứng, “tịnh hành” 並行 đều đi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn” 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
4. (Giới) Ngay cả. § Dùng như “liên” 連, “đồng” 同. ◎Như: “tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh” 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
5. (Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn. ◎Như: “giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ” 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.
6. § Dùng như 竝, 并.
phồn thể
Từ điển phổ thông
bằng nhau, ngang nhau, đều
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như: “dị thuyết tịnh khởi” 異說並起 các thuyết khác nhau cùng một lúc nổi lên. ◇Lễ Kí 禮記: “Vạn vật tịnh dục nhi bất tương hại, đạo tịnh hành nhi bất tương bội” 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Vạn vật cùng lúc phát triển mà không làm hại nhau, đạo đồng thời thi hành mà không trái nhau.
2. (Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). ◎Như: “sự tình tịnh phi như thử” 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, “nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý” 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, “mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu” 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
3. (Phó) Cùng, đều. ◎Như: “tịnh lập” 並立 đều đứng, “tịnh hành” 並行 đều đi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn” 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
4. (Giới) Ngay cả. § Dùng như “liên” 連, “đồng” 同. ◎Như: “tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh” 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
5. (Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn. ◎Như: “giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ” 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.
6. § Dùng như 竝, 并.
2. (Phó) Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, ...), để nhấn mạnh ý phủ định: quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). ◎Như: “sự tình tịnh phi như thử” 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, “nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý” 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, “mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu” 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
3. (Phó) Cùng, đều. ◎Như: “tịnh lập” 並立 đều đứng, “tịnh hành” 並行 đều đi. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: “Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn” 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
4. (Giới) Ngay cả. § Dùng như “liên” 連, “đồng” 同. ◎Như: “tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh” 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
5. (Liên) Và, và lại, rồi lại, lại còn. ◎Như: “giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ” 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.
6. § Dùng như 竝, 并.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại: 吞併 Thôn tính, nuốt trửng; 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một; 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám);
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
② Đặt kề nhau (dùng như 並列): 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau: 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng;
④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc: 同時並舉 Song song tiến hành; 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau; 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện); 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí);
⑤ Cùng, cùng nhau: 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí);
⑥ Cùng, đều, tất cả đều: 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同): 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư: Đoàn Quýnh liệt truyện);
⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連): 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định: 並不太難 Chả có gì khó lắm; 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu; 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc: Du tiên quật); 坐上并無二老,亦無崑崙 Trên chỗ ngồi hoàn toàn không có hai ông già, cũng không có Côn Luân ở đó (Tục huyền quái lục: Trương Lão); 比余至,逢人輒問,并無識者 Đến khi tôi đi tới nơi, gặp người thì hỏi, nhưng (hoàn toàn) không ai biết cả (Từ Hà Khách du kí);
⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與): 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình: Cầu nhiệm khách truyện);
⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕): 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư: Lữ Bố truyện).
Từ điển Trung-Anh
(1) and
(2) furthermore
(3) also
(4) together with
(5) (not) at all
(6) simultaneously
(7) to combine
(8) to join
(9) to merge
(2) furthermore
(3) also
(4) together with
(5) (not) at all
(6) simultaneously
(7) to combine
(8) to join
(9) to merge
Từ ghép 49
běn bìng sāi fēn 苯並噻吩 • bìng bǎ 並把 • bìng bù 並不 • bìng bù zài hu 並不在乎 • bìng chēng 並稱 • bìng chǔ 並處 • bìng cún 並存 • bìng dì lián 並蒂蓮 • bìng fēi 並非 • bìng jī 並激 • bìng jià qí qū 並駕齊驅 • bìng jiān 並肩 • bìng jìn 並進 • bìng jǔ 並舉 • bìng kǒu 並口 • bìng lì 並立 • bìng lián 並聯 • bìng liè 並列 • bìng pái 並排 • bìng qiě 並且 • bìng rù 並入 • bìng tiáo 並條 • bìng xì qún 並系群 • bìng xíng 並行 • bìng xíng bù bèi 並行不悖 • bìng xíng chéng xù 並行程序 • bìng xíng jì suàn 並行計算 • bìng xíng kǒu 並行口 • bìng zhēn 並臻 • bìng zhòng 並重 • bìng zuò 並坐 • cái bìng 裁並 • gāng róu bìng jì 剛柔並濟 • hé bìng 合並 • jiān bìng jiān 肩並肩 • jiān bìng yǔ shōu gòu 兼並與收購 • jiān róng bìng bāo 兼容並包 • jiān shōu bìng xù 兼收並蓄 • kěn dìng bìng lì jù 肯定並例句 • lián biāo bìng zhěn 連鑣並軫 • qí tóu bìng jìn 齊頭並進 • Sān jiāng bìng liú 三江並流 • shēng qíng bìng mào 聲情並茂 • tǔ yáng bìng jǔ 土洋並舉 • xiāng tí bìng lùn 相提並論 • xié shǒu bìng jiān 攜手並肩 • yāo bìng shǐ 么並矢 • yī bìng 一並 • zhěng bìng 整並