Có 2 kết quả:
qǐ ㄑㄧˇ • qì ㄑㄧˋ
Tổng nét: 3
Bộ: yī 乙 (+2 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱𠂉乙
Nét bút: ノ一フ
Thương Hiệt: ON (人弓)
Unicode: U+4E5E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: khất, khí
Âm Nôm: gật, khắt, khất
Âm Nhật (onyomi): コツ (kotsu), キツ (kitsu), キ (ki), キケ (kike), コチ (kochi)
Âm Nhật (kunyomi): こ.う (ko.u)
Âm Hàn: 걸, 기
Âm Quảng Đông: hat1
Âm Nôm: gật, khắt, khất
Âm Nhật (onyomi): コツ (kotsu), キツ (kitsu), キ (ki), キケ (kike), コチ (kochi)
Âm Nhật (kunyomi): こ.う (ko.u)
Âm Hàn: 걸, 기
Âm Quảng Đông: hat1
Tự hình 5
Dị thể 3
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm lưu vong - 感流亡 (Vương Vũ Xứng)
• Dương liễu chi bát thủ kỳ 7 - 楊柳枝八首其七 (Bạch Cư Dị)
• Hỉ văn quan quân dĩ lâm tặc cảnh, nhị thập vận - 喜聞官軍已臨賊境二十韻 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Bình Nam tiên sinh đề Duy tâm tạp chí nguyên vận - 和屏南先生題唯心雜誌原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hung niên kỳ 1 - 凶年其一 (Nguyễn Khuyến)
• Ký Lý thập nhị Bạch nhị thập vận - 寄李十二白二十韻 (Đỗ Phủ)
• Mai Thôn - 梅村 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Nam trì - 南池 (Lục Du)
• Tế Táo từ - 祭灶詞 (Phạm Thành Đại)
• Trùng tặng kỳ 2 - 重贈其二 (Liễu Tông Nguyên)
• Dương liễu chi bát thủ kỳ 7 - 楊柳枝八首其七 (Bạch Cư Dị)
• Hỉ văn quan quân dĩ lâm tặc cảnh, nhị thập vận - 喜聞官軍已臨賊境二十韻 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Bình Nam tiên sinh đề Duy tâm tạp chí nguyên vận - 和屏南先生題唯心雜誌原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Hung niên kỳ 1 - 凶年其一 (Nguyễn Khuyến)
• Ký Lý thập nhị Bạch nhị thập vận - 寄李十二白二十韻 (Đỗ Phủ)
• Mai Thôn - 梅村 (Ngô Vĩ Nghiệp)
• Nam trì - 南池 (Lục Du)
• Tế Táo từ - 祭灶詞 (Phạm Thành Đại)
• Trùng tặng kỳ 2 - 重贈其二 (Liễu Tông Nguyên)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
kẻ ăn mày, người ăn xin
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Xin. ◎Như: “khất thực” 乞食 xin ăn. ◇Sử Kí 史記: “Hành khất ư thị, kì thê bất thức dã” 行乞於市, 其妻不識也 (Thứ khách truyện 刺客傳, Dự Nhượng truyện 豫讓傳) Ăn xin ở chợ mà vợ ông không hay biết.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
2. (Động) Vay, mượn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” 適女子來乞米, 云不舉火者經日矣 (Hiệp nữ 俠女) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.
3. (Động) Hi vọng, mong cầu.
4. (Tính) Nghèo khó, bần cùng. ◇Tống Thư 宋書: “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” 外舍家寒乞, 今共為笑樂, 何獨不視 (Hậu phi truyện 后妃傳) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.
5. (Danh) Người ăn xin.
6. (Danh) Họ “Khất”.
7. Một âm là “khí”. (Động) Cho, cấp cho.
8. (Trợ) Bị. § Dùng như “bị” 被. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” 李逵乞宋江逼住了, 只得撇了雙斧, 拜了朱仝兩拜 (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.
9. (Phó) Cuối cùng, kết cục. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” 悵悵良久, 悲已而恨, 面壁叫號, 乞無應者 (Thanh Nga 青娥) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.
Từ điển Trung-Anh
to beg
Từ ghép 24
chuī xiāo qǐ shí 吹箫乞食 • chuī xiāo qǐ shí 吹簫乞食 • qǐ āi gào lián 乞哀告怜 • qǐ āi gào lián 乞哀告憐 • qǐ dài 乞貸 • qǐ dài 乞贷 • qǐ ér 乞儿 • qǐ ér 乞兒 • qǐ gài 乞丐 • qǐ hé 乞和 • qǐ lián 乞怜 • qǐ lián 乞憐 • qǐ qiú 乞求 • qǐ rén 乞人 • qǐ shí 乞食 • qǐ shù 乞恕 • qǐ sì 乞食 • qǐ tǎo 乞討 • qǐ tǎo 乞讨 • qǐ xiū 乞休 • qiú qǐ 求乞 • tǎo qǐ 討乞 • tǎo qǐ 讨乞 • xíng qǐ 行乞
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
① Xin: 乞恕 Xin, xin tha; 乞食于吳市 Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách); 若俯首帖耳,搖尾而乞憐者,非我之志也 Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ);
② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện);
③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì].
② Xin ăn: 行乞于市 Đi xin ăn ở chợ (Sử kí: Dự Nhượng truyện);
③ [Qê] (Họ) Khất. Xem 乞 [qì].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cho, ban cho: 好鞍好馬乞與人 Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch: Thiếu niên hành); 賴有蘇司業,時時乞酒錢 Nhờ có Tô Tư Nghiệp, thường cho rượu và tiền (Đỗ Phủ);
② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện).
② Dùng như 喫 (bộ 口): 不必乞驚 Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xin. Cầu xin — Ăn xin — Kẻ ăn mày.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cho. Đem cho — Một âm là Khất.