Có 4 kết quả:
Gān ㄍㄢ • Qián ㄑㄧㄢˊ • gān ㄍㄢ • qián ㄑㄧㄢˊ
Tổng nét: 11
Bộ: yī 乙 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿸⿰𠦝𠂉乙
Nét bút: 一丨丨フ一一一丨ノ一フ
Thương Hiệt: JJON (十十人弓)
Unicode: U+4E7E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: càn, kiền
Âm Nôm: can, gàn, khan, kiền
Âm Nhật (onyomi): カン (kan), ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): かわ.く (kawa.ku), かわ.かす (kawa.kasu), ほ.す (ho.su), ひ.る (hi.ru), いぬい (inui)
Âm Hàn: 간, 건
Âm Quảng Đông: gon1, kin4
Âm Nôm: can, gàn, khan, kiền
Âm Nhật (onyomi): カン (kan), ケン (ken)
Âm Nhật (kunyomi): かわ.く (kawa.ku), かわ.かす (kawa.kasu), ほ.す (ho.su), ひ.る (hi.ru), いぬい (inui)
Âm Hàn: 간, 건
Âm Quảng Đông: gon1, kin4
Tự hình 4
Dị thể 11
Chữ gần giống 17
Một số bài thơ có sử dụng
• Giám môn khoá sĩ - 監門課士 (Khuyết danh Việt Nam)
• Giang Hán - 江漢 (Đỗ Phủ)
• Hạnh đàn - 杏壇 (Phạm Nhữ Dực)
• Kệ - 偈 (Tông Lợi thiền sư)
• Kinh quá Quy Nhơn cố thành - 經過歸仁故城 (Lê Khôi)
• Ngã giả hành - 餓者行 (Vương Lệnh)
• Quá Tam Điệp sơn ngẫu phú - 過三疊山偶賦 (Phan Huy Ích)
• Sài môn - 柴門 (Đỗ Phủ)
• Tự thán kỳ 2 - 自嘆其二 (Nguyễn Du)
• Vô đề kỳ 2 - 無題其二 (Huỳnh Thúc Kháng)
• Giang Hán - 江漢 (Đỗ Phủ)
• Hạnh đàn - 杏壇 (Phạm Nhữ Dực)
• Kệ - 偈 (Tông Lợi thiền sư)
• Kinh quá Quy Nhơn cố thành - 經過歸仁故城 (Lê Khôi)
• Ngã giả hành - 餓者行 (Vương Lệnh)
• Quá Tam Điệp sơn ngẫu phú - 過三疊山偶賦 (Phan Huy Ích)
• Sài môn - 柴門 (Đỗ Phủ)
• Tự thán kỳ 2 - 自嘆其二 (Nguyễn Du)
• Vô đề kỳ 2 - 無題其二 (Huỳnh Thúc Kháng)
Bình luận 0
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
surname Qian
Từ ghép 10
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. khô, cạn kiệt
2. tiếng hão gọi mà không có thực sự
2. tiếng hão gọi mà không có thực sự
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khô, ráo. ◎Như: “can sài” 乾柴 củi khô.
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ “Kiền”.
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ “Kiền”.
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khô, hanh, ráo: 乾燥 Khô ráo; 乾柴 Củi khô; 葡萄乾兒 Nho khô;
② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng;
③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công;
④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm;
⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ;
⑥【乾脆】can thuý [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé;
⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián].
② Hết, cạn, trống không, trống rỗng: 河水中乾 Nước sông đã cạn; 外強中乾 Ngoài mạnh trong rỗng;
③ Uổng công, mất công vô ích, vô ích: 乾看 Xem uổng công;
④ Suông, chỉ: 乾喫菜不喫飯 Chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm; 乾說不做 Chỉ nói không làm;
⑤ Nuôi, hờ: 乾媽 Mẹ nuôi; 乾兒子 Con nuôi; 乾爺 Cha hờ;
⑥【乾脆】can thuý [gancuì] Thành thật, thẳng thừng, dứt khoát: 他回答得很乾脆 Anh ấy trả lời dứt khoát; 我乾脆跟你說吧 Tôi thành thật nói với anh nhé;
⑦ [Gan] (Họ) Can. Xem 幹 [gàn], 乾 [qián].
Từ điển Trung-Anh
(1) dry
(2) clean
(3) in vain
(4) dried food
(5) foster
(6) adoptive
(7) to ignore
(2) clean
(3) in vain
(4) dried food
(5) foster
(6) adoptive
(7) to ignore
Từ ghép 101
Ā lā gān shān mài 阿拉乾山脈 • Bā mǎ gān lào 巴馬乾酪 • bāo gān 包乾 • bāo gān zhì 包乾制 • bèi gān 焙乾 • bǐng gān 餅乾 • bù gān bù jìng 不乾不淨 • bù gān bù jìng , chī le méi bìng 不乾不淨,吃了沒病 • cā gān 擦乾 • chī gān fàn 吃乾飯 • chuī gān 吹乾 • dà biàn gān zào 大便乾燥 • dà xī dòu gān 大溪豆乾 • fēng gān 風乾 • gān bā bā 乾巴巴 • gān bēi 乾杯 • gān bèi 乾貝 • gān biān 乾煸 • gān biān sì jì dòu 乾煸四季豆 • gān biān tǔ dòu sī 乾煸土豆絲 • gān biě 乾癟 • gān bīng 乾冰 • gān cài 乾菜 • gān cǎo 乾草 • gān cháo 乾潮 • gān cuì 乾脆 • gān cuì lì luo 乾脆利落 • gān cuì lì suo 乾脆利索 • gān dǎ lěi 乾打壘 • gān děng 乾等 • gān dèng yǎn 乾瞪眼 • gān diē 乾爹 • gān ér 乾兒 • gān ér zi 乾兒子 • gān fàn 乾飯 • gān fěn 乾粉 • gān fèng 乾俸 • gān guǒ 乾果 • gān hàn 乾旱 • gān háo 乾嚎 • gān háo 乾號 • gān hé 乾涸 • gān huò 乾貨 • gān jiāng 乾薑 • gān jìng 乾淨 • gān jìng lì luò 乾淨俐落 • gān jìng lì luo 乾淨利落 • gān kě 乾渴 • gān kū 乾枯 • gān lào 乾酪 • gān lào sù 乾酪素 • gān liáng 乾糧 • gān liè 乾裂 • gān liú 乾餾 • gān mā 乾媽 • gān méi zi 乾梅子 • gān niáng 乾娘 • gān nǚ ér 乾女兒 • gān ǒu 乾嘔 • gān sè 乾澀 • gān shī 乾屍 • gān shòu 乾瘦 • gān shuǎng 乾爽 • gān tòu 乾透 • gān xǐ 乾洗 • gān xiào 乾笑 • gān xuǎn 乾癬 • gān yǎn zhèng 乾眼症 • gān yè 乾葉 • gān yī 乾衣 • gān yuě 乾噦 • gān zào 乾燥 • gān zào jī 乾燥機 • gān zào jì 乾燥劑 • gān zháo jí 乾著急 • hōng gān 烘乾 • hōng gān jī 烘乾機 • jiā xīn bǐng gān 夾心餅乾 • Jiāng gān 江乾 • Jiāng gān qū 江乾區 • kǒu gān shé zào 口乾舌燥 • kū gān 枯乾 • liàng gān 晾乾 • liè huǒ gān chái 烈火乾柴 • liú gān 流乾 • niú ròu gān 牛肉乾 • pú tao gān 葡萄乾 • rè gān miàn 熱乾麵 • rǔ xiù wèi gān 乳臭未乾 • shài gān 曬乾 • shǒu jiǎo bù gān jìng 手腳不乾淨 • sū dá bǐng gān 蘇打餅乾 • Tài yáng Zhào Zài Sāng gān Hé Shàng 太陽照在桑乾河上 • tuò miàn zì gān 唾面自乾 • wài qiáng zhōng gān 外強中乾 • wēi huà bǐng gān 威化餅乾 • xiā gān 蝦乾 • xiāng gān 香乾 • yǎn gān zhèng 眼乾症 • yī gān èr jìng 一乾二淨 • yīn gān 陰乾
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
quẻ Càn (tam liên) trong Kinh Dịch (có 3 vạch liền, tượng Thiên (trời), tượng trưng người cha, hành Kim, tuổi Tuất và Hợi, hướng Tây Bắc)
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khô, ráo. ◎Như: “can sài” 乾柴 củi khô.
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ “Kiền”.
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ “Kiền”.
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái);
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khô. Không có nước. — Bổng dưng. Khi không — Một âm khác là Kiền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một quẻ trong Bát quái, tượng trưng trời — Chỉ trời, cũng đọc Càn — Một âm là Can — Kiền ( càn ). Nhà thuật số án theo Bát quái chia 8 cung là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Li, Khôn, Đoài. Mạng kim lại ở cung càn. Tuổi này là tuổi giàu sang trong đời ( Lục Vân Tiên ).
Từ điển Trung-Anh
old variant of 乾[qian2]
Từ điển Trung-Anh
(1) one of the Eight Trigrams 八卦[ba1 gua4], symbolizing heaven
(2) male principle
(3) ☰
(4) ancient Chinese compass point: 315° (northwest)
(2) male principle
(3) ☰
(4) ancient Chinese compass point: 315° (northwest)
Từ điển Trung-Anh
variant of 乾[qian2]
Từ ghép 13