Có 3 kết quả:
Yú ㄩˊ • xū ㄒㄩ • yú ㄩˊ
Tổng nét: 3
Bộ: ér 二 (+1 nét)
Lục thư: tượng hình
Nét bút: 一一丨
Thương Hiệt: MD (一木)
Unicode: U+4E8E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: hu, ư, vu
Âm Nôm: vo, vu
Âm Nhật (onyomi): ウ (u), ク (ku)
Âm Nhật (kunyomi): ここに (kokoni), ああ (ā), おいて (oite), に (ni), より (yori), を (o)
Âm Hàn: 우
Âm Quảng Đông: jyu1, jyu4
Âm Nôm: vo, vu
Âm Nhật (onyomi): ウ (u), ク (ku)
Âm Nhật (kunyomi): ここに (kokoni), ああ (ā), おいて (oite), に (ni), より (yori), を (o)
Âm Hàn: 우
Âm Quảng Đông: jyu1, jyu4
Tự hình 6
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bắc môn toả thược - 北門鎖鑰 (Phạm Đình Trọng)
• Bồn trì - 盆池 (Trịnh Giải)
• Điếu Giám Hồ Thu nữ sĩ - 吊鑒湖秋女士 (Liễu Á Tử)
• Đính chi phương trung 1 - 定之方中 1 (Khổng Tử)
• Độ giang - 渡江 (Trương Bật)
• Quân tử vu dịch 2 - 君子于役 2 (Khổng Tử)
• Thạch nghiễn - 石硯 (Đỗ Phủ)
• Thước sào 3 - 鵲巢 3 (Khổng Tử)
• Trị nộ châm - 治怒箴 (Nguyễn Hành)
• Việt Nam thế chí tự - 越南世志序 (Hồ Tông Thốc)
• Bồn trì - 盆池 (Trịnh Giải)
• Điếu Giám Hồ Thu nữ sĩ - 吊鑒湖秋女士 (Liễu Á Tử)
• Đính chi phương trung 1 - 定之方中 1 (Khổng Tử)
• Độ giang - 渡江 (Trương Bật)
• Quân tử vu dịch 2 - 君子于役 2 (Khổng Tử)
• Thạch nghiễn - 石硯 (Đỗ Phủ)
• Thước sào 3 - 鵲巢 3 (Khổng Tử)
• Trị nộ châm - 治怒箴 (Nguyễn Hành)
• Việt Nam thế chí tự - 越南世志序 (Hồ Tông Thốc)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
surname Yu
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于歸 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao” 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 於. ◇Nghi lễ 儀禮: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史記: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 書經: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚書: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 詩經: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 詩經: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 於.
13. § Giản thể của “ư” 於.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao” 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 於. ◇Nghi lễ 儀禮: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史記: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 書經: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚書: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 詩經: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 詩經: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 於.
13. § Giản thể của “ư” 於.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. đi
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển phổ thông
1. ở, tại
2. vào lúc
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, về. ◎Như: “vu quy” 于歸 con gái về nhà chồng.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao” 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 於. ◇Nghi lễ 儀禮: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史記: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 書經: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚書: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 詩經: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 詩經: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 於.
13. § Giản thể của “ư” 於.
2. (Động) Lấy. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao” 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như “ư” 於. ◇Nghi lễ 儀禮: “Tế lập vu môn ngoại” 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇Sử Kí 史記: “Tam công thành hữu công vu dân” 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn” 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇Thư Kinh 書經: “Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí” 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇Thượng Thư 尚書: “Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán” 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇Thi Kinh 詩經: “Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê” 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” 乎. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?” 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎Như: “kì giác dã vu vu” 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là “hu”. (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇Thi Kinh 詩經: “Hu ta lân hề” 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như “ư” 於.
13. § Giản thể của “ư” 於.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tại, ở, vào, từ, đến (chỉ về nơi chốn, thời gian): 生于1818年 sinh (vào) năm 1818; 聞名于世界 Nổi tiếng (ở) khắp thế giới; 魚躍于淵 Cá nhảy ở vực (Thi Kinh); 龐涓死于此樹下 Bàng Quyên chết ở dưới cây này (Sử kí); 盤庚遷于殷 Vua Bàn Canh dời đô về đất Ân (Thượng thư); 召莊公于鄭而立之 Vời Trang công từ nước Trịnh về mà lập lên ngôi (Tả truyện); 自我不見于今三年 Từ lúc ta không gặp, đến nay đã ba năm (Thi Kinh); 二世,三世至于萬世 Đời thứ hai, đời thứ ba, cho đến muôn đời (Sử kí);
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hoà cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hoà, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hoá và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ở. Ở tại — Đi qua. Đi tới nơi khác — Tiếng trợ ngữ.
Từ điển Trung-Anh
(1) to go
(2) to take
(3) sentence-final interrogative particle
(4) variant of 於|于[yu2]
(2) to take
(3) sentence-final interrogative particle
(4) variant of 於|于[yu2]
Từ điển Trung-Anh
(1) in
(2) at
(3) to
(4) from
(5) by
(6) than
(7) out of
(2) at
(3) to
(4) from
(5) by
(6) than
(7) out of
Từ ghép 177
āi mò dà yú xīn sǐ 哀莫大于心死 • ān yú 安于 • ān yú xiàn zhuàng 安于现状 • bǐ shèng yú dāo wén bǐ wǔ qiáng 笔胜于刀文比武强 • bì qí gōng yú yī yì 毕其功于一役 • biàn yú 便于 • bīn yú 濒于 • bù gān yú 不甘于 • bù jué yú ěr 不绝于耳 • bù jué yú tú 不绝于途 • bù xià yú 不下于 • bù yà yú 不亚于 • bù zhì yú 不至于 • chán yú 单于 • chán yú 單于 • cháng yú 长于 • chū yú 出于 • chǔ yú 处于 • Chún yú 淳于 • cì yú 次于 • dà yú 大于 • děng yú 等于 • dī yú 低于 • dìng yú 定于 • duì yú 对于 • duō yú 多于 • fáng huàn yú wèi rán 防患于未然 • fù yú 富于 • fù yú xiǎng xiàng 富于想像 • gān yú 甘于 • gǎn yú 敢于 • gāo yú 高于 • gěng gěng yú huái 耿耿于怀 • gōng dà yú qiú 供大于求 • gōng guò yú qiú 供过于求 • gōng yú xīn jì 工于心计 • gōng zhī yú shì 公之于世 • gōng zhī yú zhòng 公之于众 • gōng zhū yú shì 公诸于世 • gū dú yú shì 孤独于世 • guān yú 关于 • guī yú 归于 • guò yú 过于 • Hǎi yú gé sōng 海于格松 • hé jì yú shì 何济于事 • hé yú 合于 • hé yú shí yí 合于时宜 • hé yú shí yí 合于時宜 • jī yú 基于 • jī yú hū wēi 积于忽微 • jí yú 急于 • jí yú qiú chéng 急于求成 • jí yú xīng huǒ 急于星火 • jǐ suǒ bù yù , wù shī yú rén 己所不欲,勿施于人 • jià huò yú rén 嫁祸于人 • jiàn yú 鉴于 • jiè yú 介于 • jiè yú liǎng nán 介于两难 • jǐn cì yú 仅次于 • jǐn cì yú 僅次于 • jīng yú 精于 • jīng yú cǐ dào 精于此道 • jū zhù yú 居住于 • jú xiàn yú 局限于 • kē zhèng měng yú hǔ 苛政猛于虎 • kùn nán zài yú 困难在于 • lái yuán yú 来源于 • lǎo yú shì gù 老于世故 • lè yú 乐于 • lè yú zhù rén 乐于助人 • lì yú 利于 • liáo shèng yú wú 聊胜于无 • liǎo rán yú xiōng 了然于胸 • liú yú 流于 • liú yú xíng shì 流于形式 • luò yú xià fēng 落于下风 • máng yú 忙于 • miǎn yú 免于 • mò guò yú 莫过于 • nán yú dēng tiān 难于登天 • nán yú jiē jìn 难于接近 • nǐ yú bù lún 拟于不伦 • nù xíng yú sè 怒形于色 • pí yú bēn mìng 疲于奔命 • pò yú 迫于 • qiān lǐ zhī dī , kuì yú yǐ xué 千里之堤,溃于蚁穴 • qiān lǐ zhī xíng , shǐ yú zú xià 千里之行,始于足下 • qiān nù yú rén 迁怒于人 • qīng chū yú lán ér shèng yú lán 青出于蓝而胜于蓝 • qīng xiàng yú 倾向于 • qīng yú hóng máo 轻于鸿毛 • qióng yú yìng fù 穷于应付 • qiú dào yú máng 求道于盲 • qiú zhù yú rén 求助于人 • qū yú 趋于 • rǎn zhǐ yú dǐng 染指于鼎 • rén fú yú shì 人浮于事 • shàn yú 善于 • shēn jiào shèng yú yán jiào 身教胜于言教 • shèn zhì yú 甚至于 • shēng mìng zài yú yùn dòng 生命在于运动 • shēng yú yōu huàn , sǐ yú ān lè 生于忧患,死于安乐 • shì shí shèng yú xióng biàn 事实胜于雄辩 • shòu mìng yú tiān 受命于天 • shòu pìn yú 受聘于 • shū yú 疏于 • shū yú fáng fàn 疏于防范 • shǔ yú 属于 • sǐ yú ān lè 死于安乐 • sǐ yú fēi mìng 死于非命 • tóng guī yú jìn 同归于尽 • tú yóu yú 涂油于 • wèi yú 位于 • wén míng yú shì 闻名于世 • wèn dào yú máng 问道于盲 • wú dòng yú zhōng 无动于中 • wú dòng yú zhōng 无动于衷 • wú jì yú shì 无济于事 • xǐ xíng yú sè 喜形于色 • xiàn yú 限于 • xiàn yú 陷于 • xiàn yú tān huàn 陷于瘫痪 • xiāng dāng yú 相当于 • xiāng dāng yú huò dà yú 相当于或大于 • xiǎo yú 小于 • xíng yú sè 形于色 • xiōng dì xì yú qiáng , wài yù qí wǔ 兄弟阋于墙,外御其侮 • xiū yú qǐ chǐ 羞于启齿 • xuè nóng yú shuǐ 血浓于水 • yán guī yú hǎo 言归于好 • yán yú lǜ jǐ 严于律己 • yè huāng yú xī 业荒于嬉 • yè jīng yú qín 业精于勤 • yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之计在于春 • yī rì zhī jì zài yú chén 一日之计在于晨 • yī yú hú dǐ 伊于胡底 • yǐ lì yú 以利于 • yǐ zhì yú 以至于 • yǐ zhì yú 以致于 • yì yú 易于 • yì yú fǎn zhǎng 易于反掌 • yì yú yán biǎo 溢于言表 • yǒng yú 勇于 • yòng yú 用于 • yōu yú 优于 • yóu yú 由于 • yǒu bèi yú 有悖于 • yǒu jiàn yú cǐ 有鉴于此 • yǒu lài yú 有赖于 • yǒu zhù yú 有助于 • yú guī 于归 • yú guī 于歸 • yú guī zhī xǐ 于归之喜 • yú guī zhī xǐ 于歸之喜 • yú shì 于是 • yú shì hū 于是乎 • yú shì wú bǔ 于事无补 • yú wù ǎi zhī zhōng 于雾霭之中 • yú xīn bù rěn 于心不忍 • yú yān 于焉 • yuán yú 源于 • yuán yú 缘于 • yuē děng yú 约等于 • zài yú 在于 • zhēn yú wán shàn 臻于完善 • zhēn yú zhì zhì 臻于郅治 • zhí gēn yú 植根于 • zhǐ xiàn yú 只限于 • zhì yú 置于 • zhì yú 至于 • zhōng yú 忠于 • zhōng yú 终于 • zhòng yú Tài Shān 重于泰山 • zhù chēng yú shì 著称于世 • zhuān měi yú qián 专美于前 • zhuō yú yán cí 拙于言词 • zuì xīn yú 醉心于