Có 2 kết quả:
jī ㄐㄧ • qí ㄑㄧˊ
Tổng nét: 8
Bộ: bā 八 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Nét bút: 一丨丨一一一ノ丶
Thương Hiệt: TMMC (廿一一金)
Unicode: U+5176
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: cơ, kì, kỳ
Âm Nôm: cà, kì, kỳ
Âm Nhật (onyomi): キ (ki), ギ (gi), ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): それ (sore), その (sono)
Âm Hàn: 기
Âm Quảng Đông: gei1, kei4
Âm Nôm: cà, kì, kỳ
Âm Nhật (onyomi): キ (ki), ギ (gi), ゴ (go)
Âm Nhật (kunyomi): それ (sore), その (sono)
Âm Hàn: 기
Âm Quảng Đông: gei1, kei4
Tự hình 6
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 1 - Tặng tư không Vương công Tư Lễ - 八哀詩其一-贈司空王公思禮 (Đỗ Phủ)
• Cáp cáp ái hề ca kỳ 3 - 哈哈愛兮歌其三 (Lỗ Tấn)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Hoàng hĩ 6 - 皇矣 6 (Khổng Tử)
• Lục y 2 - 綠衣 2 (Khổng Tử)
• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)
• Phần tứ nhu 3 - 汾沮洳 3 (Khổng Tử)
• Tặng tú tài nhập quân kỳ 13 - 贈秀才入軍其十三 (Kê Khang)
• Thảo Ma Sa động hịch - 討麻沙洞檄 (Lý Nhân Tông)
• Thảo trùng 3 - 草蟲 3 (Khổng Tử)
• Cáp cáp ái hề ca kỳ 3 - 哈哈愛兮歌其三 (Lỗ Tấn)
• Dương chi thuỷ 2 - 揚之水 2 (Khổng Tử)
• Hoàng hĩ 6 - 皇矣 6 (Khổng Tử)
• Lục y 2 - 綠衣 2 (Khổng Tử)
• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)
• Phần tứ nhu 3 - 汾沮洳 3 (Khổng Tử)
• Tặng tú tài nhập quân kỳ 13 - 贈秀才入軍其十三 (Kê Khang)
• Thảo Ma Sa động hịch - 討麻沙洞檄 (Lý Nhân Tông)
• Thảo trùng 3 - 草蟲 3 (Khổng Tử)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba). ◇Sử Kí 史記: “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí 史記: “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện 左傳: “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử 管子: “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử 莊子: “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” 彼, “hà” 何. ◎Như: “bỉ kí chi tử” 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí 史記: “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí 史記: “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện 左傳: “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử 管子: “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử 莊子: “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” 彼, “hà” 何. ◎Như: “bỉ kí chi tử” 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí 史記: “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
ấy, đó (đại từ thay thế)
Từ điển trích dẫn
1. (Đại) Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba). ◇Sử Kí 史記: “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí 史記: “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện 左傳: “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử 管子: “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử 莊子: “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” 彼, “hà” 何. ◎Như: “bỉ kí chi tử” 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí 史記: “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí 史記: “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện 左傳: “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử 管子: “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử 莊子: “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” 彼, “hà” 何. ◎Như: “bỉ kí chi tử” 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí 史記: “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 夜如何其? Đêm thế nào rồi? (Thi Kinh: Tiểu nhã, Đình liệu).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối; 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí);
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái kia, cái ấy. Tiếng dùng chỉ sự vật — Trợ ngữ, ý nghĩa tuỳ ý nghĩa của câu văn.
Từ điển Trung-Anh
(1) his
(2) her
(3) its
(4) their
(5) that
(6) such
(7) it (refers to sth preceding it)
(2) her
(3) its
(4) their
(5) that
(6) such
(7) it (refers to sth preceding it)
Từ ghép 243
Bā xiān guò hǎi , gè xiǎn qí néng 八仙过海,各显其能 • Bā xiān guò hǎi , gè xiǎn qí néng 八仙過海,各顯其能 • bǎi sī bù dé qí jiě 百思不得其解 • bì qí gōng yú yī yì 毕其功于一役 • bì qí gōng yú yī yì 畢其功於一役 • bì qí ruì qì , jī qí duò guī 避其銳氣,擊其惰歸 • bì qí ruì qì , jī qí duò guī 避其锐气,击其惰归 • bù ān qí shì 不安其室 • bù dé qí mén ér rù 不得其門而入 • bù dé qí mén ér rù 不得其门而入 • bù jì qí shù 不計其數 • bù jì qí shù 不计其数 • bù náng qí kǒu 佈囊其口 • bù náng qí kǒu 布囊其口 • bù shèng qí fán 不勝其煩 • bù shèng qí fán 不胜其烦 • bù shèng qí kǔ 不勝其苦 • bù shèng qí kǔ 不胜其苦 • bù shèng qí rǎo 不勝其擾 • bù shèng qí rǎo 不胜其扰 • bù yàn qí fán 不厌其烦 • bù yàn qí fán 不厭其煩 • bù zài qí wèi bù mòu qí zhèng 不在其位不謀其政 • bù zài qí wèi bù mòu qí zhèng 不在其位不谋其政 • chěng qí kǒu shé 逞其口舌 • chōng qí liàng 充其量 • chū qí bù yì 出其不意 • chū qí bù yì , gōng qí bù bèi 出其不意,攻其不備 • chū qí bù yì , gōng qí bù bèi 出其不意,攻其不备 • dà chū qí hàn 大出其汗 • dà xíng qí dào 大行其道 • dú xíng qí shì 独行其是 • dú xíng qí shì 獨行其是 • ē qí suǒ hào 阿其所好 • fǎn qí dào ér xíng zhī 反其道而行之 • gè dé qí suǒ 各得其所 • gè xíng qí shì 各行其是 • gèng zhě yǒu qí tián 耕者有其田 • gōng qí bù bèi 攻其不備 • gōng qí bù bèi 攻其不备 • gōng qí wú bèi 攻其无备 • gōng qí wú bèi 攻其無備 • gōng yù shàn qí shì , bì xiān lì qí qì 工欲善其事,必先利其器 • guǒ bù qí rán 果不其然 • hán hú qí cí 含糊其詞 • hán hú qí cí 含糊其词 • huái bì qí zuì 怀璧其罪 • huái bì qí zuì 懷璧其罪 • jí qí 及其 • jí qí 极其 • jí qí 極其 • jīn yù qí biǎo , bài xù qí zhōng 金玉其表,敗絮其中 • jīn yù qí biǎo , bài xù qí zhōng 金玉其表,败絮其中 • jīn yù qí wài , bài xù qí zhōng 金玉其外,敗絮其中 • jīn yù qí wài , bài xù qí zhōng 金玉其外,败絮其中 • jǐn suí qí hòu 紧随其后 • jǐn suí qí hòu 緊隨其後 • jiū qí gēn yuán 究其根源 • kǎ bù qí nuò 卡布其諾 • kǎ bù qí nuò 卡布其诺 • kǎ bù qí nuò kā fēi 卡布其諾咖啡 • kǎ bù qí nuò kā fēi 卡布其诺咖啡 • kǎ qí 卡其 • kuā dà qí cí 夸大其词 • kuā dà qí cí 誇大其詞 • kuā kuā qí tán 夸夸其谈 • kuā kuā qí tán 誇誇其談 • lè guān qí chéng 乐观其成 • lè guān qí chéng 樂觀其成 • lè jiàn qí chéng 乐见其成 • lè jiàn qí chéng 樂見其成 • lè zài qí zhōng 乐在其中 • lè zài qí zhōng 樂在其中 • liǎng quán qí měi 两全其美 • liǎng quán qí měi 兩全其美 • Mǎ qí dùn 馬其頓 • Mǎ qí dùn 马其顿 • Mǎ qí dùn Gòng hé guó 馬其頓共和國 • Mǎ qí dùn Gòng hé guó 马其顿共和国 • měi qí míng yuē 美其名曰 • Mǐ qí lín 米其林 • miǎn wéi qí nán 勉为其难 • miǎn wéi qí nán 勉為其難 • miǎo hū qí wēi 渺乎其微 • míng fù qí shí 名副其实 • míng fù qí shí 名副其實 • mò míng qí miào 莫名其妙 • mò míng qí miào 莫明其妙 • nán cí qí jiù 难辞其咎 • nán cí qí jiù 難辭其咎 • qī yǐ qí fāng 欺以其方 • qí cì 其次 • qí èr 其二 • qí hòu 其后 • qí hòu 其後 • qí jiān 其間 • qí jiān 其间 • qí lái yǒu zì 其來有自 • qí lái yǒu zì 其来有自 • qí lè bù qióng 其乐不穷 • qí lè bù qióng 其樂不窮 • qí lè róng róng 其乐融融 • qí lè róng róng 其樂融融 • qí lè wú qióng 其乐无穷 • qí lè wú qióng 其樂無窮 • qí mào bù yáng 其貌不扬 • qí mào bù yáng 其貌不揚 • qí nèi 其內 • qí nèi 其内 • qí sān 其三 • qí shí 其实 • qí shí 其實 • qí suǒ 其所 • qí tā 其他 • qí tā 其它 • qí wài 其外 • qí xiān 其先 • qí yī 其一 • qí yú 其余 • qí yú 其餘 • qí zhōng 其中 • qí zì shēn 其自身 • qià rú qí fèn 恰如其份 • qià rú qí fèn 恰如其分 • qīn lín qí jìng 亲临其境 • qīn lín qí jìng 親臨其境 • qǔ qí jīng huá 取其精华 • qǔ qí jīng huá 取其精華 • qǔ qí jīng huá , qù qí zāo pò 取其精华,去其糟粕 • qǔ qí jīng huá , qù qí zāo pò 取其精華,去其糟粕 • qù qí zāo pò 去其糟粕 • què yǒu qí shì 确有其事 • què yǒu qí shì 確有其事 • rén jìn qí cái 人尽其才 • rén jìn qí cái 人尽其材 • rén jìn qí cái 人盡其才 • rén jìn qí cái 人盡其材 • rén zhī jiāng sǐ , qí yán yě shàn 人之将死,其言也善 • rén zhī jiāng sǐ , qí yán yě shàn 人之將死,其言也善 • rèn qí zì rán 任其自然 • rú qí suǒ hào 如其所好 • ruò wú qí shì 若无其事 • ruò wú qí shì 若無其事 • sà qí mǎ 萨其马 • sà qí mǎ 薩其馬 • shà yǒu qí shì 煞有其事 • shǎn shuò qí cí 閃爍其詞 • shǎn shuò qí cí 闪烁其词 • shàng xià qí shǒu 上下其手 • shén hū qí jì 神乎其技 • shèn zhòng qí shì 慎重其事 • shì dé qí fǎn 适得其反 • shì dé qí fǎn 適得其反 • shì dé qí suǒ 适得其所 • shì dé qí suǒ 適得其所 • shì féng qí huì 适逢其会 • shì féng qí huì 適逢其會 • shǒu dāng qí chōng 首当其冲 • shǒu dāng qí chōng 首當其衝 • shùn qí zì rán 順其自然 • shùn qí zì rán 顺其自然 • tīng qí yán ér guān qí xíng 听其言而观其行 • tīng qí yán ér guān qí xíng 聽其言而觀其行 • tīng qí yán guān qí xíng 听其言观其行 • tīng qí yán guān qí xíng 聽其言觀其行 • tīng qí zì biàn 听其自便 • tīng qí zì biàn 聽其自便 • tīng qí zì rán 听其自然 • tīng qí zì rán 聽其自然 • tóng méng qí lì 同蒙其利 • tóu qí suǒ hào 投其所好 • tū rú qí lái 突如其來 • tū rú qí lái 突如其来 • tú yǒu qí míng 徒有其名 • Tǔ ěr qí 土耳其 • Tǔ ěr qí rén 土耳其人 • Tǔ ěr qí ruǎn táng 土耳其軟糖 • Tǔ ěr qí ruǎn táng 土耳其软糖 • Tǔ ěr qí shí 土耳其石 • Tǔ ěr qí sī tǎn 土尔其斯坦 • Tǔ ěr qí sī tǎn 土爾其斯坦 • Tǔ ěr qí xuán zhuǎn kǎo ròu 土耳其旋轉烤肉 • Tǔ ěr qí xuán zhuǎn kǎo ròu 土耳其旋转烤肉 • Tǔ ěr qí yǔ 土耳其語 • Tǔ ěr qí yǔ 土耳其语 • Tǔ ěr qí yù 土耳其玉 • tuì ér qiú qí cì 退而求其次 • wàn biàn bù lí qí zōng 万变不离其宗 • wàn biàn bù lí qí zōng 萬變不離其宗 • wàng qí suǒ yǐ 忘其所以 • wēi hū qí wēi 微乎其微 • wén rú qí rén 文如其人 • wú chū qí yòu 无出其右 • wú chū qí yòu 無出其右 • wú suǒ bù yòng qí jí 无所不用其极 • wú suǒ bù yòng qí jí 無所不用其極 • wù jìn qí yòng 物尽其用 • wù jìn qí yòng 物盡其用 • xiōng dì xì yú qiáng , wài yù qí wǔ 兄弟阋于墙,外御其侮 • xiōng dì xì yú qiáng , wài yù qí wǔ 兄弟鬩於墻,外禦其侮 • xū yǒu qí biǎo 虚有其表 • xū yǒu qí biǎo 虛有其表 • yán fú qí shí 言符其实 • yán fú qí shí 言符其實 • yán guò qí shí 言过其实 • yán guò qí shí 言過其實 • yǐ qí rén zhī dào , huán zhì qí rén zhī shēn 以其人之道,还治其人之身 • yǐ qí rén zhī dào , huán zhì qí rén zhī shēn 以其人之道,還治其人之身 • yǐn yuē qí cí 隐约其辞 • yǐn yuē qí cí 隱約其辭 • yòng de qí suǒ 用得其所 • yóu qí 尤其 • yóu qí shì 尤其是 • yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ 有其父必有其子 • yǒu qí shī , bì yǒu qí tú 有其师,必有其徒 • yǒu qí shī , bì yǒu qí tú 有其師,必有其徒 • yǔ qí 与其 • yǔ qí 與其 • yù shàn qí shì , bì xiān lì qí qì 欲善其事,必先利其器 • yuàn wén qí xiáng 愿闻其详 • yuàn wén qí xiáng 願聞其詳 • zài qí zhōng 在其中 • zhé rén qí wěi 哲人其萎 • zhèng féng qí shí 正逢其时 • zhèng féng qí shí 正逢其時 • zhèng zhòng qí shì 郑重其事 • zhèng zhòng qí shì 鄭重其事 • zhī qí bù kě ér wéi zhī 知其不可而为之 • zhī qí bù kě ér wéi zhī 知其不可而為之 • zhī qí rán ér bù zhī qí suǒ yǐ rán 知其然而不知其所以然 • zhī wú qí cí 支吾其詞 • zhī wú qí cí 支吾其词 • zhí hū qí míng 直呼其名 • zhǐ zhī qí yī , bù zhī qí èr 只知其一,不知其二 • zì dé qí lè 自得其乐 • zì dé qí lè 自得其樂 • zì qǔ qí jiù 自取其咎 • zì shí qí guǒ 自食其果 • zì shí qí lì 自食其力 • zì xíng qí shì 自行其是 • zì yuán qí shuō 自圆其说 • zì yuán qí shuō 自圓其說 • zuò xiǎng qí chéng 坐享其成