Có 1 kết quả:
què ㄑㄩㄝˋ
Tổng nét: 7
Bộ: jié 卩 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰去卩
Nét bút: 一丨一フ丶フ丨
Thương Hiệt: GISL (土戈尸中)
Unicode: U+5374
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: khước, ngang, tức
Âm Nôm: khước
Âm Nhật (onyomi): キャク (kyaku)
Âm Nhật (kunyomi): かえ.って (kae.'te), しりぞ.く (shirizo.ku), しりぞ.ける (shirizo.keru)
Âm Hàn: 각
Âm Quảng Đông: koek3
Âm Nôm: khước
Âm Nhật (onyomi): キャク (kyaku)
Âm Nhật (kunyomi): かえ.って (kae.'te), しりぞ.く (shirizo.ku), しりぞ.ける (shirizo.keru)
Âm Hàn: 각
Âm Quảng Đông: koek3
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Ẩm đạo - 飲醻 (Vũ Phạm Khải)
• Cát luỹ lan nhân sự thảo lôn - 葛藟蘭茵事草侖 (Phan Mạnh Danh)
• Chí phụ thủ tán - 鷙婦守贊 (Nguyễn Hành)
• Chí tâm phát nguyện - 志心發願 (Trần Thái Tông)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Nhâm Tuất cửu nhật du Long Đại sơn - 壬戌九日遊隆代山 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Thủ 13 - Khách xá ngộ vũ cảm hoài - 首13 (Lê Hữu Trác)
• Thủ 43 - 首43 (Lê Hữu Trác)
• Xa trung hí tác - 車中戲作 (Hứa Hữu Nhâm)
• Xuân dạ lữ hoài trình Lê Hoàng nhị sứ thần - 春夜旅懷呈黎黃二使臣 (Nguyễn Tư Giản)
• Cát luỹ lan nhân sự thảo lôn - 葛藟蘭茵事草侖 (Phan Mạnh Danh)
• Chí phụ thủ tán - 鷙婦守贊 (Nguyễn Hành)
• Chí tâm phát nguyện - 志心發願 (Trần Thái Tông)
• Khải bạch - 啟白 (Trần Thái Tông)
• Nhâm Tuất cửu nhật du Long Đại sơn - 壬戌九日遊隆代山 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Thủ 13 - Khách xá ngộ vũ cảm hoài - 首13 (Lê Hữu Trác)
• Thủ 43 - 首43 (Lê Hữu Trác)
• Xa trung hí tác - 車中戲作 (Hứa Hữu Nhâm)
• Xuân dạ lữ hoài trình Lê Hoàng nhị sứ thần - 春夜旅懷呈黎黃二使臣 (Nguyễn Tư Giản)
Bình luận 0
giản thể
Từ điển phổ thông
1. lùi bước
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn
Từ điển trích dẫn
1. § Cũng như chữ “tức” 卽.
2. § Giản thể của chữ “khước” 卻.
2. § Giản thể của chữ “khước” 卻.
Từ điển Thiều Chửu
① Cũng là chữ 卽.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Lùi, rút lui;
② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thuỷ túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻.
② Từ chối, khước từ: 推却 Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: 我說了半天,他却不信 Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; 却說 Lại nói; 絕絃與斷絲,猶有却續時 Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): 看書且要依文,看得大概意思了,却去考究細碎處 Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): 日映斕斑却是花 Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: 每到炎天只願秋,爲何秋到却成愁? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): 怨君却是憐君時 Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 行舟却向西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thuỷ túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): 却不是好? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): 誰言山太高?下却魯連節 Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); 不知三尺墓,高却九華山 Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 將兵擊却吳楚,吳楚以故兵不敢西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: 忘却 Quên mất, quên đi. Cv. 卻.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Như chữ Khước 卻.
Từ điển Trung-Anh
old variant of 卻|却[que4]
Từ điển Trung-Anh
(1) but
(2) yet
(3) however
(4) while
(5) to go back
(6) to decline
(7) to retreat
(8) nevertheless
(9) even though
(2) yet
(3) however
(4) while
(5) to go back
(6) to decline
(7) to retreat
(8) nevertheless
(9) even though
Từ ghép 21
céng jīng cāng hǎi nán wéi shuǐ , chú què Wū Shān bù shì yún 曾经沧海难为水,除却巫山不是云 • lěng què 冷却 • lěng què jì 冷却剂 • lěng què shuǐ 冷却水 • lěng què tǎ 冷却塔 • liǎo què 了却 • liǎo què cǐ shēng 了却此生 • pāo què 抛却 • qíng bù kě què 情不可却 • què bìng 却病 • què bù 却步 • què cái 却才 • què dào 却倒 • què shì 却是 • què zhī bù gōng 却之不恭 • shěng què 省却 • tuī què 推却 • tuì què 退却 • wàng ér què bù 望而却步 • wàng què 忘却 • xiè què 谢却