Có 2 kết quả:
fǒu ㄈㄡˇ • pǐ ㄆㄧˇ
Tổng nét: 7
Bộ: kǒu 口 (+4 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱不口
Nét bút: 一ノ丨丶丨フ一
Thương Hiệt: MFR (一火口)
Unicode: U+5426
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bĩ, phầu, phủ
Âm Nôm: bí, phủ
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): いな (ina), いや (iya)
Âm Hàn: 부, 비
Âm Quảng Đông: fau2, pei2
Âm Nôm: bí, phủ
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): いな (ina), いや (iya)
Âm Hàn: 부, 비
Âm Quảng Đông: fau2, pei2
Tự hình 4
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cần Chính lâu phú - 勤政樓賦 (Nguyễn Pháp)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚魚竿 (Khuyết danh Việt Nam)
• Đường đa lệnh - 唐多令 (Lưu Quá)
• Ký tặng đốc học Nguyễn chế khoa tước Hoa Xuyên bá - 寄贈督學阮制科爵華川伯 (Phan Huy Ích)
• Ký Tinh Châu cố nhân - 寄并州故人 (Trịnh Giải)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Quá Côn Lôn - 過崑崙 (Phan Thanh Giản)
• Thị tử Hoan - 示子懽 (Nguyễn Khuyến)
• Trừ tịch - 除夕 (Đào Tấn)
• Vô đề - 無題 (Vương Mạnh Đoan)
• Chiêu chử ngư can - 昭渚魚竿 (Khuyết danh Việt Nam)
• Đường đa lệnh - 唐多令 (Lưu Quá)
• Ký tặng đốc học Nguyễn chế khoa tước Hoa Xuyên bá - 寄贈督學阮制科爵華川伯 (Phan Huy Ích)
• Ký Tinh Châu cố nhân - 寄并州故人 (Trịnh Giải)
• Nhập Hành Châu - 入衡州 (Đỗ Phủ)
• Quá Côn Lôn - 過崑崙 (Phan Thanh Giản)
• Thị tử Hoan - 示子懽 (Nguyễn Khuyến)
• Trừ tịch - 除夕 (Đào Tấn)
• Vô đề - 無題 (Vương Mạnh Đoan)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
không
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎Như: “phủ nhận” 否認 không chấp nhận, “phủ quyết” 否決 không thông qua nghị quyết. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phủ, phi nhược thị dã” 否, 非若是也 (Ngụy sách tứ 魏策四) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như: “tri đạo phủ?” 知道否 biết hay không? § Còn có âm là “phầu”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎Như: “phủ tắc” 否則 nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” 不然. ◎Như: “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là “bĩ”. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là “bĩ” 否. ◎Như: “bĩ cực thái lai” 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh 詩經: “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎Như: “bĩ đức” 否德 đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎Như: “tang bĩ” 臧否 khen chê.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như: “tri đạo phủ?” 知道否 biết hay không? § Còn có âm là “phầu”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎Như: “phủ tắc” 否則 nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” 不然. ◎Như: “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là “bĩ”. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là “bĩ” 否. ◎Như: “bĩ cực thái lai” 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh 詩經: “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎Như: “bĩ đức” 否德 đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎Như: “tang bĩ” 臧否 khen chê.
Từ điển Trung-Anh
(1) to negate
(2) to deny
(3) not
(2) to deny
(3) not
Từ ghép 26
bù zhì kě fǒu 不置可否 • fǒu dìng 否定 • fǒu dìng jù 否定句 • fǒu jué 否决 • fǒu jué 否決 • fǒu jué piào 否决票 • fǒu jué piào 否決票 • fǒu jué quán 否决权 • fǒu jué quán 否決權 • fǒu rèn 否認 • fǒu rèn 否认 • fǒu yǒu xiào 否有效 • fǒu zé 否则 • fǒu zé 否則 • huì fǒu 会否 • huì fǒu 會否 • jiǎ fǒu dìng jù 假否定句 • kě fǒu 可否 • néng fǒu 能否 • shǐ kǒu fǒu rèn 矢口否認 • shǐ kǒu fǒu rèn 矢口否认 • shì fǒu 是否 • wèi zhì kě fǒu 未置可否 • yǔ fǒu 与否 • yǔ fǒu 與否 • zhēn fǒu dìng jù 真否定句
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. khổ cực
2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu
2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎Như: “phủ nhận” 否認 không chấp nhận, “phủ quyết” 否決 không thông qua nghị quyết. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phủ, phi nhược thị dã” 否, 非若是也 (Ngụy sách tứ 魏策四) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như: “tri đạo phủ?” 知道否 biết hay không? § Còn có âm là “phầu”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎Như: “phủ tắc” 否則 nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” 不然. ◎Như: “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là “bĩ”. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là “bĩ” 否. ◎Như: “bĩ cực thái lai” 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh 詩經: “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎Như: “bĩ đức” 否德 đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎Như: “tang bĩ” 臧否 khen chê.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như: “tri đạo phủ?” 知道否 biết hay không? § Còn có âm là “phầu”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎Như: “phủ tắc” 否則 nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” 不然. ◎Như: “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là “bĩ”. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là “bĩ” 否. ◎Như: “bĩ cực thái lai” 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh 詩經: “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎Như: “bĩ đức” 否德 đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎Như: “tang bĩ” 臧否 khen chê.
Từ điển Thiều Chửu
① Không, như thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 nếm xem ngon không?
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否.
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: 聖有所否,物有所通 Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử);
② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử);
③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝);
④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê;
⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu].
② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử);
③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝);
④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê;
⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Phủ định: 否決 Phủ quyết; 否認 Phủ nhận;
② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?;
③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay;
④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử);
⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê].
② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?;
③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay;
④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử);
⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Càn, nói về vạn vật ngưng trệ không thông — Chỉ sự bế tắc, cùng khốn — Chỉ việc xấu — Một âm khác là Phủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chẳng — Không phải — Tiếng dùng trong câu hỏi: Td: Khả phủ ( được hay không ) — Một âm khác là Bí. Xem Bí.
Từ điển Trung-Anh
(1) clogged
(2) evil
(2) evil
Từ ghép 2