Có 1 kết quả:
nài ㄋㄞˋ
Tổng nét: 8
Bộ: dà 大 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱大示
Nét bút: 一ノ丶一一丨ノ丶
Thương Hiệt: KMMF (大一一火)
Unicode: U+5948
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: nại
Âm Nôm: nài, nạy, nhại
Âm Nhật (onyomi): ナ (na), ナイ (nai), ダイ (dai)
Âm Nhật (kunyomi): いかん (ikan), からなし (karanashi)
Âm Hàn: 내, 나
Âm Quảng Đông: noi6
Âm Nôm: nài, nạy, nhại
Âm Nhật (onyomi): ナ (na), ナイ (nai), ダイ (dai)
Âm Nhật (kunyomi): いかん (ikan), からなし (karanashi)
Âm Hàn: 내, 나
Âm Quảng Đông: noi6
Tự hình 4
Dị thể 3
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Hoài xuân thập vịnh kỳ 06 - 懷春十詠其六 (Đoàn Thị Điểm)
• Sơ cửu nhật ngộ vũ - 初九日遇雨 (Phạm Nguyễn Du)
• Thành Nam cảm hoài trình Vĩnh Thúc - 城南感怀呈永叔 (Tô Thuấn Khâm)
• Thu vãn thuỵ giác - 秋晚睡覺 (Trần Ích Tắc)
• Trúc chi ca kỳ 04 - 竹枝歌其四 (Uông Nguyên Lượng)
• Trúc chi ca kỳ 10 - 竹枝歌其十 (Uông Nguyên Lượng)
• Túc Ly Phủ - 宿犛甫 (Phạm Đình Hổ)
• Tùng phong ngâm tặng biệt - 松風吟贈別 (Tuy Lý Vương)
• Vãn khốc vong thê mộ hữu cảm nhất tuyệt - 晚哭亡妻墓有感一絕 (Phan Thúc Trực)
• Xuân yến khúc - 春晏曲 (Lưu Tùng)
• Sơ cửu nhật ngộ vũ - 初九日遇雨 (Phạm Nguyễn Du)
• Thành Nam cảm hoài trình Vĩnh Thúc - 城南感怀呈永叔 (Tô Thuấn Khâm)
• Thu vãn thuỵ giác - 秋晚睡覺 (Trần Ích Tắc)
• Trúc chi ca kỳ 04 - 竹枝歌其四 (Uông Nguyên Lượng)
• Trúc chi ca kỳ 10 - 竹枝歌其十 (Uông Nguyên Lượng)
• Túc Ly Phủ - 宿犛甫 (Phạm Đình Hổ)
• Tùng phong ngâm tặng biệt - 松風吟贈別 (Tuy Lý Vương)
• Vãn khốc vong thê mộ hữu cảm nhất tuyệt - 晚哭亡妻墓有感一絕 (Phan Thúc Trực)
• Xuân yến khúc - 春晏曲 (Lưu Tùng)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
tự nhiên, vốn có, sẵn có
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đối phó, xử trí, lo liệu. ◎Như: “vô kế nại” 無計奈 không cách gì để đối phó. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Duy vô hình giả, vô khả nại dã” 唯無形者, 無可奈也 (Binh lược 兵略) Chỉ có cái vô hình là không sao đối phó được.
2. (Động) Kham, chịu được, có thể. § Thông “nại” 耐. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “La khâm bất nại thu phong lực, Tàn lậu thanh tồi thu vũ cấp” 羅衾不奈秋風力, 殘漏聲摧秋雨急 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chăn là không chịu nổi sức gió thu, Tiếng giọt canh tàn giục giã mưa thu.
3. (Liên) Nhưng mà, khổ nỗi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “(Phụng Thư) đãi yếu hồi khứ, nại sự vị tất” (鳳姐)待要回去, 奈事未畢 (Đệ thập tứ hồi) (Phượng Thư) chỉ muốn về ngay, nhưng mà công việc chưa xong (nên đành chịu).
4. (Trợ) Trợ từ ngữ khí: sao mà. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thần Phù hải khẩu dạ trung qua, Nại thử phong thanh nguyệt bạch hà” 神符海口夜中過, 奈此風清月白何 (Quá Thần Phù hải khẩu 過神苻海口) Giữa đêm đi qua cửa biển Thần Phù, Sao mà nơi đây gió mát trăng thanh đến thế?
5. (Danh) Tên trái cây. § Thông “nại” 柰.
2. (Động) Kham, chịu được, có thể. § Thông “nại” 耐. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “La khâm bất nại thu phong lực, Tàn lậu thanh tồi thu vũ cấp” 羅衾不奈秋風力, 殘漏聲摧秋雨急 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Chăn là không chịu nổi sức gió thu, Tiếng giọt canh tàn giục giã mưa thu.
3. (Liên) Nhưng mà, khổ nỗi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “(Phụng Thư) đãi yếu hồi khứ, nại sự vị tất” (鳳姐)待要回去, 奈事未畢 (Đệ thập tứ hồi) (Phượng Thư) chỉ muốn về ngay, nhưng mà công việc chưa xong (nên đành chịu).
4. (Trợ) Trợ từ ngữ khí: sao mà. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thần Phù hải khẩu dạ trung qua, Nại thử phong thanh nguyệt bạch hà” 神符海口夜中過, 奈此風清月白何 (Quá Thần Phù hải khẩu 過神苻海口) Giữa đêm đi qua cửa biển Thần Phù, Sao mà nơi đây gió mát trăng thanh đến thế?
5. (Danh) Tên trái cây. § Thông “nại” 柰.
Từ điển Thiều Chửu
① Nại hà 奈何 nài sao.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Đối phó, làm sao đối phó: 唯無形者無可奈也 Chỉ có cái vô hình kia là không làm sao đối phó được (Hoài Nam tử: Binh lược huấn); 無計奈 Không cách gì để đối phó;
② (văn) Chịu được, có thể (dùng như 耐, bộ 而): 鶯喧奈細聽 Tiếng chim oanh kêu vang chịu được lắng tai nghe nhỏ (Tư Không Đồ: Thoái cư mạn đề);
③ Khổ nỗi: 汝雖深通謀略,此地奈無城郭,又無險阻,守之極難 Ông tuy am hiểu mưu lược, nhưng vùng này khổ nỗi không có thành quách, lại không hiểm trở, rất khó giữ được (Tam quốc diễn nghĩa);
④ 【奈何】nại hà [nàihé] Thế nào, ra sao, làm sao được: 奈何他不得 Không làm thế nào nó được; 民不懼死,奈何以死懼之? Dân không sợ chết, sao lại lấy cái chết doạ dân?; 無可奈何花落去 Hoa đã rụng đi rồi không làm sao được (Án Thù: Hoán khê sa);
⑤ 【奈…何】 nại... hà [nài... hé] (văn) Làm thế nào đối với, đối phó thế nào, làm sao được: 韓,魏能奈我何! Hàn và Nguỵ làm gì được ta! (Hàn Phi tử).
② (văn) Chịu được, có thể (dùng như 耐, bộ 而): 鶯喧奈細聽 Tiếng chim oanh kêu vang chịu được lắng tai nghe nhỏ (Tư Không Đồ: Thoái cư mạn đề);
③ Khổ nỗi: 汝雖深通謀略,此地奈無城郭,又無險阻,守之極難 Ông tuy am hiểu mưu lược, nhưng vùng này khổ nỗi không có thành quách, lại không hiểm trở, rất khó giữ được (Tam quốc diễn nghĩa);
④ 【奈何】nại hà [nàihé] Thế nào, ra sao, làm sao được: 奈何他不得 Không làm thế nào nó được; 民不懼死,奈何以死懼之? Dân không sợ chết, sao lại lấy cái chết doạ dân?; 無可奈何花落去 Hoa đã rụng đi rồi không làm sao được (Án Thù: Hoán khê sa);
⑤ 【奈…何】 nại... hà [nài... hé] (văn) Làm thế nào đối với, đối phó thế nào, làm sao được: 韓,魏能奈我何! Hàn và Nguỵ làm gì được ta! (Hàn Phi tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Làm sao. Thế nào ( tiếng dùng để hỏi ).
Từ điển Trung-Anh
how can one help
Từ ghép 37
Gé lín nài ěr Dà xué 格林奈尔大学 • Gé lín nài ěr Dà xué 格林奈爾大學 • Jī nài 基奈 • Kāng nài ěr 康奈尔 • Kāng nài ěr 康奈爾 • Kāng nài ěr Dà xué 康奈尔大学 • Kāng nài ěr Dà xué 康奈爾大學 • Kē nài 科奈 • lín nài 林奈 • mò kě nài hé 莫可奈何 • Mò nài 莫奈 • mò nài hé 沒奈何 • mò nài hé 没奈何 • nài hé 奈何 • nài mǐ 奈米 • nài miǎo 奈秒 • nài péi 奈培 • Qīn nài 欽奈 • Qīn nài 钦奈 • shān nài 山奈 • shān nài jiǎ 山奈鉀 • shān nài jiǎ 山奈钾 • Shén nài chuān 神奈川 • Shén nài chuān xiàn 神奈川县 • Shén nài chuān xiàn 神奈川縣 • wàn bān wú nài 万般无奈 • wàn bān wú nài 萬般無奈 • wú kě nài hé 无可奈何 • wú kě nài hé 無可奈何 • wú nài 无奈 • wú nài 無奈 • Xī nài 西奈 • Xī nài Bàn dǎo 西奈半岛 • Xī nài Bàn dǎo 西奈半島 • Xī nài Shān 西奈山 • Xiāng nài ér 香奈儿 • Xiāng nài ér 香奈兒