Có 1 kết quả:
gū ㄍㄨ
Tổng nét: 8
Bộ: zǐ 子 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰子瓜
Nét bút: フ丨一ノノフ丶丶
Thương Hiệt: NDHVO (弓木竹女人)
Unicode: U+5B64
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Tự hình 5
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Chế đài Hoàng tướng công mộ tiền khốc - 制臺黃將公墓前哭 (Lê Khắc Cẩn)
• Độc dạ thư hoài - 獨夜書懷 (Cao Tự Thanh)
• Nghĩ cổ kỳ 5 - 拟古其五 (Đào Tiềm)
• Tam nguyệt thập thất nhật dạ tuý trung tác - 三月十七日夜醉中作 (Lục Du)
• Tặng đồng ấp nguyên bố chính Lê - 贈仝邑原布政黎 (Nguyễn Văn Giao)
• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)
• Tứ thời thi - Thu từ - 四時詩-秋詞 (Ngô Chi Lan)
• Tự thuật - 自述 (Trần Danh Án)
• Xuân nhật đăng lâu hoài quy - 春日登樓懷歸 (Khấu Chuẩn)
• Xuân nhật ngẫu phú kỳ 2 - 春日偶賦其二 (Lưu Sân)
• Độc dạ thư hoài - 獨夜書懷 (Cao Tự Thanh)
• Nghĩ cổ kỳ 5 - 拟古其五 (Đào Tiềm)
• Tam nguyệt thập thất nhật dạ tuý trung tác - 三月十七日夜醉中作 (Lục Du)
• Tặng đồng ấp nguyên bố chính Lê - 贈仝邑原布政黎 (Nguyễn Văn Giao)
• Thu dạ lữ hoài ngâm - 秋夜旅懷吟 (Đinh Nhật Thận)
• Tứ thời thi - Thu từ - 四時詩-秋詞 (Ngô Chi Lan)
• Tự thuật - 自述 (Trần Danh Án)
• Xuân nhật đăng lâu hoài quy - 春日登樓懷歸 (Khấu Chuẩn)
• Xuân nhật ngẫu phú kỳ 2 - 春日偶賦其二 (Lưu Sân)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. cô đơn, lẻ loi, cô độc
2. mồ côi
2. mồ côi
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Mồ côi. § Ít tuổi mất cha hoặc cha mẹ đều mất. ◎Như: “cô nhi” 孤兒 trẻ mồ côi. ◇Quản Tử 管子: “Dân sanh nhi vô phụ mẫu, vị chi cô tử” 民生而無父母, 謂之孤子 (Khinh trọng 輕重) Dân sinh không có cha mẹ gọi là mồ côi.
2. (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎Như: “cô nhạn” 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. ◇Vương Duy 王維: “Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên” 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
3. (Tính) Cô lậu, không biết gì cả. ◎Như: “cô thần” 孤臣.
4. (Tính) Hèn kém, khinh tiện.
5. (Tính) Độc đặc, đặc xuất. ◎Như: “cô tuấn” 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
6. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “cô đồn” 孤豚.
7. (Tính) Xa. ◇Hán Thư 漢書: “Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan” 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
8. (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎Như: “cô tích” 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
9. (Danh) Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước.
10. (Danh) Chỉ người không có con cái.
11. (Danh) Quan “cô”. § Dưới quan Tam Công có quan “Tam cô” 三孤, tức “Thiếu sư” 少師, “Thiếu phó” 少傅, “Thiếu bảo” 少保.
12. (Danh) Vai diễn quan lại trong hí kịch.
13. (Danh) Họ “Cô”.
14. (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là “xưng cô đạo quả” 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi” 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
15. (Động) Làm cho thành cô nhi.
16. (Động) Thương xót, cấp giúp. ◇Pháp ngôn 法言: “Lão nhân lão, cô nhân cô” 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
17. (Động) Nghĩ tới, cố niệm.
18. (Động) Phụ bạc. § Cũng như “phụ” 負. ◎Như: “cô ân” 孤恩 phụ ơn. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý” 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
2. (Tính) Lẻ loi, đơn độc. ◎Như: “cô nhạn” 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. ◇Vương Duy 王維: “Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên” 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
3. (Tính) Cô lậu, không biết gì cả. ◎Như: “cô thần” 孤臣.
4. (Tính) Hèn kém, khinh tiện.
5. (Tính) Độc đặc, đặc xuất. ◎Như: “cô tuấn” 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
6. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “cô đồn” 孤豚.
7. (Tính) Xa. ◇Hán Thư 漢書: “Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan” 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
8. (Tính) Quái dị, ngang trái. ◎Như: “cô tích” 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú: cũng có nghĩa là hẻo lánh.
9. (Danh) Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước.
10. (Danh) Chỉ người không có con cái.
11. (Danh) Quan “cô”. § Dưới quan Tam Công có quan “Tam cô” 三孤, tức “Thiếu sư” 少師, “Thiếu phó” 少傅, “Thiếu bảo” 少保.
12. (Danh) Vai diễn quan lại trong hí kịch.
13. (Danh) Họ “Cô”.
14. (Đại) Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém. Đời sau gọi các vua là “xưng cô đạo quả” 稱孤道寡 là theo ý ấy. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi” 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
15. (Động) Làm cho thành cô nhi.
16. (Động) Thương xót, cấp giúp. ◇Pháp ngôn 法言: “Lão nhân lão, cô nhân cô” 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
17. (Động) Nghĩ tới, cố niệm.
18. (Động) Phụ bạc. § Cũng như “phụ” 負. ◎Như: “cô ân” 孤恩 phụ ơn. ◇Tây du kí 西遊記: “Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý” 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
Từ điển Thiều Chửu
① Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô.
② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả.
③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
② Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả.
③ Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
④ Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
⑤ Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
⑥ Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mồ côi;
② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi;
③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám);
④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo);
⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn;
⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).
② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi: 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp; 孤山Núi trọi; 孤樹 Cây trọi;
③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng): 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa; 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí); 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám);
④ (cũ) Quan cô (tên chức quan, nằm khoảng giữa chức Tam công và Lục khanh, gồm Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo);
⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ: 孤恩 Phụ ơn;
⑥ (văn) Quy tội (dùng như 辜, bộ 辛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không có cha. Cha chết — Một mình — Bỏ đi. Phụ rẫy. Ruồng bỏ — Quê mùa thấp kém — Tiếng tự xưng khiêm nhường của bậc Vương hầu thời trước.
Từ điển Trung-Anh
(1) lone
(2) lonely
(2) lonely
Từ ghép 92
cí gū 茨孤 • Dú gū Qiú bài 独孤求败 • Dú gū Qiú bài 獨孤求敗 • dù gū 肚孤 • gū āi zǐ 孤哀子 • gū ào 孤傲 • gū cí shēng zhí 孤雌生殖 • gū dān 孤单 • gū dān 孤單 • gū dǎn 孤胆 • gū dǎn 孤膽 • gū dǎn yīng xióng 孤胆英雄 • gū dǎn yīng xióng 孤膽英雄 • gū dǎo 孤岛 • gū dǎo 孤島 • gū dú 孤独 • gū dú 孤獨 • gū dú yú shì 孤独于世 • gū dú yú shì 孤獨於世 • gū dú zhèng 孤独症 • gū dú zhèng 孤獨症 • gū ér 孤儿 • gū ér 孤兒 • gū ér yào 孤儿药 • gū ér yào 孤兒藥 • gū ér yuàn 孤儿院 • gū ér yuàn 孤兒院 • gū fāng zì shǎng 孤芳自賞 • gū fāng zì shǎng 孤芳自赏 • gū fù 孤負 • gū fù 孤负 • gū gāo 孤高 • gū guǎ 孤寡 • gū guǎi 孤拐 • gū hán 孤寒 • gū hún 孤魂 • gū jì 孤寂 • gū jiā guǎ rén 孤家寡人 • gū jié 孤孑 • gū jié tè lì 孤孑特立 • gū jué 孤絕 • gū jué 孤绝 • gū jūn fèn zhàn 孤军奋战 • gū jūn fèn zhàn 孤軍奮戰 • gū kǔ líng dīng 孤苦伶仃 • gū kǔ líng dīng 孤苦零丁 • gū lǎo 孤老 • gū lì 孤立 • gū lì wú yuán 孤立无援 • gū lì wú yuán 孤立無援 • gū lì zǐ 孤立子 • gū lì zǐ bō 孤立子波 • gū líng líng 孤零零 • gū lòu 孤陋 • gū lòu guǎ wén 孤陋寡聞 • gū lòu guǎ wén 孤陋寡闻 • gū luán nián 孤鸞年 • gū luán nián 孤鸾年 • gū nán guǎ nǚ 孤男寡女 • gū niǎo 孤鳥 • gū niǎo 孤鸟 • gū pì 孤僻 • gū shā zhuī 孤沙錐 • gū shā zhuī 孤沙锥 • gū shān 孤山 • gū shēn 孤身 • gū shēn zhī yǐng 孤身只影 • gū shēn zhī yǐng 孤身隻影 • gū shuāng 孤孀 • gū zhǎng nán míng 孤掌难鸣 • gū zhǎng nán míng 孤掌難鳴 • gū zhēng 孤征 • gū zhèng bù lì 孤證不立 • gū zhèng bù lì 孤证不立 • gū zhù yī zhì 孤注一掷 • gū zhù yī zhì 孤注一擲 • gū zǐ 孤子 • guān guǎ gū dú 鰥寡孤獨 • guān guǎ gū dú 鳏寡孤独 • jiǎo gū guai 脚孤拐 • jiǎo gū guai 腳孤拐 • jié yǐng gū dān 孑影孤单 • jié yǐng gū dān 孑影孤單 • kǔ xīn gū yì 苦心孤詣 • kǔ xīn gū yì 苦心孤诣 • miǎo gū 藐孤 • shēng tài gū dǎo 生态孤岛 • shēng tài gū dǎo 生態孤島 • tiān shà gū xīng 天煞孤星 • yī yì gū xíng 一意孤行 • yí gū 遗孤 • yí gū 遺孤