Có 2 kết quả:
tā ㄊㄚ • tuō ㄊㄨㄛ
Tổng nét: 5
Bộ: mián 宀 (+2 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái: ⿱宀匕
Nét bút: 丶丶フノフ
Thương Hiệt: JP (十心)
Unicode: U+5B83
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: đà, tha, xà
Âm Nôm: dà, đà, tha
Âm Nhật (onyomi): タ (ta)
Âm Nhật (kunyomi): へび (hebi)
Âm Hàn: 다, 사
Âm Quảng Đông: taa1, to1
Âm Nôm: dà, đà, tha
Âm Nhật (onyomi): タ (ta)
Âm Nhật (kunyomi): へび (hebi)
Âm Hàn: 다, 사
Âm Quảng Đông: taa1, to1
Tự hình 7
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Bách chu 1 - 柏舟 1 (Khổng Tử)
• Khuê tình (Hữu mỹ nhất nhân) - 閨情(有美一人) (Tào Thực)
• Tản sầu kỳ 1 - 散愁其一 (Đỗ Phủ)
• Túng bút - 縱筆 (Lục Du)
• Khuê tình (Hữu mỹ nhất nhân) - 閨情(有美一人) (Tào Thực)
• Tản sầu kỳ 1 - 散愁其一 (Đỗ Phủ)
• Túng bút - 縱筆 (Lục Du)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nó, hắn
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Đời xưa dùng như chữ “đà” 佗, nghĩa là không phải, khác, biệt. ◎Như: “tha san chi thạch” 它山之石 đá của núi khác, “cảm hữu tha chí” 敢有它志 dám có ý khác.
2. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎Như: “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” 只剩這半瓶酒, 咱們把它喝完了吧 chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
3. Một âm là “đà”. (Danh) “Thác đà” 橐它 con lạc đà. ◇Hán Thư 漢書: “Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà” 民隨畜牧逐水草, 有驢馬, 多橐它 (Tây vực truyện 西域傳) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.
2. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎Như: “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” 只剩這半瓶酒, 咱們把它喝完了吧 chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
3. Một âm là “đà”. (Danh) “Thác đà” 橐它 con lạc đà. ◇Hán Thư 漢書: “Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà” 民隨畜牧逐水草, 有驢馬, 多橐它 (Tây vực truyện 西域傳) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðời xưa dùng như chữ đà 佗 không phải, khác.
② Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇. Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ?
② Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇. Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ?
Từ điển Trần Văn Chánh
Nó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít): 只剩這半瓶酒,咱們把它喝完了吧 Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Nó (chỉ vật).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khác. Cái khác — Nó. Dùng chỉ đồ vật.
Từ điển Trung-Anh
it
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ngày xưa dùng như chữ xà 蛇 con rắn. § Đời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ 無它乎 nghĩa là không việc gì chứ?
2. (Tính) Đời xưa dùng như chữ “đà” 佗, nghĩa là không phải, khác, biệt. ◎Như: “tha san chi thạch” 它山之石 đá của núi khác, “cảm hữu tha chí” 敢有它志 dám có ý khác.
3. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎Như: “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” 只剩這半瓶酒, 咱們把它喝完了吧 chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
4. Một âm là “đà”. (Danh) “Thác đà” 橐它 con lạc đà. ◇Hán Thư 漢書: “Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà” 民隨畜牧逐水草, 有驢馬, 多橐它 (Tây vực truyện 西域傳) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.
2. (Tính) Đời xưa dùng như chữ “đà” 佗, nghĩa là không phải, khác, biệt. ◎Như: “tha san chi thạch” 它山之石 đá của núi khác, “cảm hữu tha chí” 敢有它志 dám có ý khác.
3. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎Như: “chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba” 只剩這半瓶酒, 咱們把它喝完了吧 chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
4. Một âm là “đà”. (Danh) “Thác đà” 橐它 con lạc đà. ◇Hán Thư 漢書: “Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà” 民隨畜牧逐水草, 有驢馬, 多橐它 (Tây vực truyện 西域傳) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.