Có 3 kết quả:
jī ㄐㄧ • jǐ ㄐㄧˇ • qǐ ㄑㄧˇ
Tổng nét: 12
Bộ: yāo 幺 (+9 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿹⿻𢆶戈人
Nét bút: フフ丶フフ丶一ノ丶フノ丶
Thương Hiệt: VIHI (女戈竹戈)
Unicode: U+5E7E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: cơ, khởi, ki, kỷ
Âm Nôm: cơ, kỉ
Âm Nhật (onyomi): キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): いく- (iku-), いく.つ (iku.tsu), いく.ら (iku.ra)
Âm Hàn: 기
Âm Quảng Đông: gei1, gei2
Âm Nôm: cơ, kỉ
Âm Nhật (onyomi): キ (ki)
Âm Nhật (kunyomi): いく- (iku-), いく.つ (iku.tsu), いく.ら (iku.ra)
Âm Hàn: 기
Âm Quảng Đông: gei1, gei2
Tự hình 4
Dị thể 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Dương liễu chi từ kỳ 02 - 楊柳枝詞其二 (Lê Bích Ngô)
• Đăng Trấn Quốc tự vọng Tây Hồ - 登鎮國寺望西湖 (Chu Nguyễn Lâm)
• Đề Thiên Mụ tự - 題天姥寺 (Phan Quế (I))
• Đề Tứ Hạo miếu - 題四皓廟 (Hứa Hồn)
• Đồng Bạch thị lang hạnh viên tặng Lưu lang trung - 同白侍郎杏園贈劉郎中 (Trương Tịch)
• Hồi quá Hoành cương tác - 回過橫岡作 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Hựu tiền đề, tự xướng - 又前題自唱 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Khách trung thu dạ - 客中秋夜 (Trần Danh Án)
• Tái thượng khúc - 塞上曲 (Cố Tự Lập)
• Vãn thu tham thiền - 晚秋參禪 (Ngô Thì Nhậm)
• Đăng Trấn Quốc tự vọng Tây Hồ - 登鎮國寺望西湖 (Chu Nguyễn Lâm)
• Đề Thiên Mụ tự - 題天姥寺 (Phan Quế (I))
• Đề Tứ Hạo miếu - 題四皓廟 (Hứa Hồn)
• Đồng Bạch thị lang hạnh viên tặng Lưu lang trung - 同白侍郎杏園贈劉郎中 (Trương Tịch)
• Hồi quá Hoành cương tác - 回過橫岡作 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Hựu tiền đề, tự xướng - 又前題自唱 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Khách trung thu dạ - 客中秋夜 (Trần Danh Án)
• Tái thượng khúc - 塞上曲 (Cố Tự Lập)
• Vãn thu tham thiền - 晚秋參禪 (Ngô Thì Nhậm)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
hầu như, gần như
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “ki vi” 幾微 rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư 尚書: “Tật đại tiệm, duy ki” 疾大漸, 惟幾 (Cố mệnh 顧命) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: “thứ ki” 庶幾 ngõ hầu, “ki cập” 幾及 hầu kịp. ◇Sử Kí 史記: “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự” 漢王輟食吐哺, 罵曰: 豎儒, 幾敗而公事 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như “khởi” 豈. ◇Sử Kí 史記: “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” 幾可謂非賢大夫哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: “tri ki” 知幾 biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm “ki” ta quen đọc là “cơ”. (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang 司馬光: “Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì” 今安危之幾, 間不容髮, 日失一日, 貴在及時 (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng 請建儲副或進用宗室第二狀) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là “kỉ”. (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: “kỉ cá nhân” 幾個人 bao nhiêu người, “kỉ điểm chung” 幾點鐘 mấy giờ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiếu tráng năng kỉ thì” 少壯能幾時 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như “hà” 何, “thập ma” 什麼. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” 君見漁船時借問, 前洲幾路入煙花 (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê 上巳日越中與鮑侍郎泛舟耶溪) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎Như: “ki bổn thư” 幾本書 vài quyển sách, “kỉ bách nhân” 幾百人 vài trăm người.
12. Lại một âm là “kí”. (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông “kí” 覬.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư 尚書: “Tật đại tiệm, duy ki” 疾大漸, 惟幾 (Cố mệnh 顧命) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: “thứ ki” 庶幾 ngõ hầu, “ki cập” 幾及 hầu kịp. ◇Sử Kí 史記: “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự” 漢王輟食吐哺, 罵曰: 豎儒, 幾敗而公事 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như “khởi” 豈. ◇Sử Kí 史記: “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” 幾可謂非賢大夫哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: “tri ki” 知幾 biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm “ki” ta quen đọc là “cơ”. (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang 司馬光: “Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì” 今安危之幾, 間不容髮, 日失一日, 貴在及時 (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng 請建儲副或進用宗室第二狀) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là “kỉ”. (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: “kỉ cá nhân” 幾個人 bao nhiêu người, “kỉ điểm chung” 幾點鐘 mấy giờ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiếu tráng năng kỉ thì” 少壯能幾時 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như “hà” 何, “thập ma” 什麼. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” 君見漁船時借問, 前洲幾路入煙花 (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê 上巳日越中與鮑侍郎泛舟耶溪) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎Như: “ki bổn thư” 幾本書 vài quyển sách, “kỉ bách nhân” 幾百人 vài trăm người.
12. Lại một âm là “kí”. (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông “kí” 覬.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định): 今天星期幾? Hôm nay thứ mấy?; 今天陰歷初幾? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?; 你的孩子幾歲了? Cháu anh lên mấy rồi?; 幾何 Bao nhiêu; 當用幾人? Nên dùng mấy người? (Hán thư); 幾世幾年 Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 未幾,成歸 Chưa được bao nhiêu lâu thì Thành trở về (Liêu trai chí dị). 【幾多】kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy: 念昔同游者,而今有幾多? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích: Tuế dạ vịnh hoài); 【幾多時】kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?: 別來幾多時? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch: Thượng Vân Nhạc); 【幾何】 kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu: 這點兒東西能値幾何? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?; 而浮生若夢,爲歡幾何? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); b. Hình học; 【幾許】kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu: 不知幾許 Không biết bao nhiêu;
② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji].
② Vài, mấy: 幾本書 Vài quyển sách; 幾百人 Vài trăm người; 只留下幾個人,其余的都走 Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; 所差無幾 Không kém (thiếu) mấy. Xem 几, 幾 [ji].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Cái điềm trước (như 機, bộ 木): 知幾 Biết cái điềm trước;
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp.
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: 庶幾 Ngõ hầu; 月幾望 Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【幾乎】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: 我幾乎忘了 Tôi hầu như đã quên rồi; 【幾幾乎】cơ cơ hồ [jijihu] Như 幾乎;【幾及】cơ cập [jijí] Hầu kịp.
Từ điển Trung-Anh
almost
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
bao nhiêu
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “ki vi” 幾微 rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư 尚書: “Tật đại tiệm, duy ki” 疾大漸, 惟幾 (Cố mệnh 顧命) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: “thứ ki” 庶幾 ngõ hầu, “ki cập” 幾及 hầu kịp. ◇Sử Kí 史記: “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự” 漢王輟食吐哺, 罵曰: 豎儒, 幾敗而公事 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như “khởi” 豈. ◇Sử Kí 史記: “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” 幾可謂非賢大夫哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: “tri ki” 知幾 biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm “ki” ta quen đọc là “cơ”. (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang 司馬光: “Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì” 今安危之幾, 間不容髮, 日失一日, 貴在及時 (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng 請建儲副或進用宗室第二狀) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là “kỉ”. (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: “kỉ cá nhân” 幾個人 bao nhiêu người, “kỉ điểm chung” 幾點鐘 mấy giờ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiếu tráng năng kỉ thì” 少壯能幾時 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như “hà” 何, “thập ma” 什麼. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” 君見漁船時借問, 前洲幾路入煙花 (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê 上巳日越中與鮑侍郎泛舟耶溪) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎Như: “ki bổn thư” 幾本書 vài quyển sách, “kỉ bách nhân” 幾百人 vài trăm người.
12. Lại một âm là “kí”. (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông “kí” 覬.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇Thượng Thư 尚書: “Tật đại tiệm, duy ki” 疾大漸, 惟幾 (Cố mệnh 顧命) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎Như: “thứ ki” 庶幾 ngõ hầu, “ki cập” 幾及 hầu kịp. ◇Sử Kí 史記: “Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự” 漢王輟食吐哺, 罵曰: 豎儒, 幾敗而公事 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như “khởi” 豈. ◇Sử Kí 史記: “Ki khả vị phi hiền đại phu tai” 幾可謂非賢大夫哉 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎Như: “tri ki” 知幾 biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm “ki” ta quen đọc là “cơ”. (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇Tư Mã Quang 司馬光: “Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì” 今安危之幾, 間不容髮, 日失一日, 貴在及時 (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng 請建儲副或進用宗室第二狀) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là “kỉ”. (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎Như: “kỉ cá nhân” 幾個人 bao nhiêu người, “kỉ điểm chung” 幾點鐘 mấy giờ. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Thiếu tráng năng kỉ thì” 少壯能幾時 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như “hà” 何, “thập ma” 什麼. ◇Lưu Trường Khanh 劉長卿: “Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?” 君見漁船時借問, 前洲幾路入煙花 (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê 上巳日越中與鮑侍郎泛舟耶溪) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎Như: “ki bổn thư” 幾本書 vài quyển sách, “kỉ bách nhân” 幾百人 vài trăm người.
12. Lại một âm là “kí”. (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông “kí” 覬.
Từ điển Trung-Anh
(1) how much
(2) how many
(3) several
(4) a few
(2) how many
(3) several
(4) a few
Từ ghép 84
bā bù yà xīn jǐ nèi yà 巴布亞新幾內亞 • bǎi jǐ 百幾 • bù zhī fán jǐ 不知凡幾 • céng jǐ hé shí 曾幾何時 • dài shù jǐ hé 代數幾何 • dài shù jǐ hé xué 代數幾何學 • fēi ōu jǐ hé 非歐幾何 • fēi ōu jǐ hé xué 非歐幾何學 • fēn xíng jǐ hé 分形幾何 • fēn xíng jǐ hé xué 分形幾何學 • hǎo jǐ 好幾 • hǎo jǐ nián 好幾年 • huà fǎ jǐ hé 畫法幾何 • jí shēn yán jǐ 極深研幾 • jǐ bǎi 幾百 • jǐ bèi 幾倍 • jǐ cì 幾次 • jǐ cì sān fān 幾次三番 • jǐ diǎn 幾點 • jǐ diǎn le 幾點了 • jǐ duō 幾多 • jǐ fēn 幾分 • jǐ gè 幾個 • jǐ ge 幾個 • jǐ hé 幾何 • jǐ hé guāng xué 幾何光學 • jǐ hé jí shù 幾何級數 • jǐ hé jí shù zēng zhǎng 幾何級數增長 • jǐ hé liàng 幾何量 • jǐ hé píng jūn shù 幾何平均數 • jǐ hé tuò pū 幾何拓撲 • jǐ hé tuò pū xué 幾何拓撲學 • jǐ hé xiàn 幾何線 • jǐ hé xué 幾何學 • jǐ jìn gōng 幾進宮 • jǐ jīng 幾經 • jǐ nián 幾年 • jǐ nián lái 幾年來 • jǐ qiān 幾千 • jǐ shí 幾時 • jǐ shí yì 幾十億 • jǐ suì 幾歲 • jǐ tiān 幾天 • jǐ tiān lái 幾天來 • jǐ xǔ 幾許 • jǐ yàng 幾樣 • jiě xī jǐ hé 解析幾何 • jiě xī jǐ hé xué 解析幾何學 • jìn jǐ nián 近幾年 • Lí màn jǐ hé 黎曼幾何 • Lí màn jǐ hé xué 黎曼幾何學 • lì tǐ jǐ hé 立體幾何 • liáo liáo wú jǐ 寥寥無幾 • Luó shì jǐ hé 羅式幾何 • Luó shì jǐ hé 羅氏幾何 • nèi zài jǐ hé 內在幾何 • nèi zài jǐ hé xué 內在幾何學 • Ōū jǐ lǐ dé 歐幾里得 • Ōū jǐ lǐ dé 歐幾里德 • Ōū shì jǐ hé 歐式幾何 • Ōū shì jǐ hé xué 歐式幾何學 • Ōū shì jǐ hé xué 歐氏幾何學 • píng miàn jǐ hé 平面幾何 • qián jǐ tiān 前幾天 • qiú miàn jǐ hé 球面幾何 • shè yǐng jǐ hé 射影幾何 • shè yǐng jǐ hé xué 射影幾何學 • shí jǐ 十幾 • shí jǐ gè yuè 十幾個月 • shí wēi jiàn jǐ 識微見幾 • shuāng qū jǐ hé 雙曲幾何 • suàn lǎo jǐ 算老幾 • suǒ shèng wú jǐ 所剩無幾 • tóu yǐng jǐ hé 投影幾何 • tóu yǐng jǐ hé xué 投影幾何學 • wēi fēn jǐ hé 微分幾何 • wēi fēn jǐ hé xué 微分幾何學 • wèi jǐ 未幾 • wú jǐ 無幾 • Xīn jǐ nèi yà 新幾內亞 • xīng qī jǐ 星期幾 • yī cù kě jǐ 一蹴可幾 • zhè jǐ tiān 這幾天 • zuì jìn jǐ nián 最近幾年
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki 知幾 biết cơ từ lúc mới có.
② Sẽ tới, gần, như thứ ki 庶幾 ngõ hầu, ki cập 幾及 hầu kịp, v.v.
③ Hẹn.
④ Xét.
⑤ Nguy.
⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà 幾何 mấy hử? bao nhiêu hử?
⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí 覬.
② Sẽ tới, gần, như thứ ki 庶幾 ngõ hầu, ki cập 幾及 hầu kịp, v.v.
③ Hẹn.
④ Xét.
⑤ Nguy.
⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà 幾何 mấy hử? bao nhiêu hử?
⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí 覬.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như 豈, bộ 豆): 幾爲知計哉? Há là biết kế ư? (Tuân tử: Đại lược).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhỏ bé — Gần gũi — Các âm khác là Kí, Kỉ, Kì.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mong muốn. Trông chờ — Các âm là Ki, Kì, Kỉ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Kì 圻— Các âm khác Ki, Kí, Kỉ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bao nhiêu. Tiếng dùng để hỏi về số lượng — Các âm khác là Ki, Kí, Kì.