Có 1 kết quả:
diāo ㄉㄧㄠ
Tổng nét: 11
Bộ: shān 彡 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰周彡
Nét bút: ノフ一丨一丨フ一ノノノ
Thương Hiệt: BRHHH (月口竹竹竹)
Unicode: U+5F6B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất thấp
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: điêu
Âm Nôm: đêu, điêu
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): ほ.る (ho.ru), -ぼ.り (-bo.ri)
Âm Hàn: 조
Âm Quảng Đông: diu1
Âm Nôm: đêu, điêu
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): ほ.る (ho.ru), -ぼ.り (-bo.ri)
Âm Hàn: 조
Âm Quảng Đông: diu1
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 31 - 感遇其三十一 (Trần Tử Ngang)
• Cửu nguyệt thập bát nhật hoàng cúc thuỷ khai thời thả cấm nhưỡng mạn thành thị Đức Hành đệ - 九月十八日黃菊始開時且禁釀謾成示德衡弟 (Bồ Đạo Nguyên)
• Diệp mã nhi phú - 葉馬兒賦 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hạ dạ văn vũ - 夏夜聞雨 (Tăng Kỷ)
• Ký hữu - 寄友 (Nguyễn Khuyến)
• Long Biên hoài cổ thứ vận phụng hoạ Minh Tĩnh chủ nhân - 龍編懷古次韻奉和明靜主人 (Tương An quận vương)
• Tế thiên địa văn - 祭天地文 (Doãn Khuê)
• Tức cảnh liên cú ngũ ngôn bài luật nhất thủ, hạn “nhị tiêu” vận - 即景聯句五言排律一首,限二蕭韻 (Tào Tuyết Cần)
• Vĩnh Dinh hữu hoài - 永營有懷 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Xuân nhật hữu cảm kỳ 2 - 春日有感其二 (Nguyễn Khuyến)
• Cửu nguyệt thập bát nhật hoàng cúc thuỷ khai thời thả cấm nhưỡng mạn thành thị Đức Hành đệ - 九月十八日黃菊始開時且禁釀謾成示德衡弟 (Bồ Đạo Nguyên)
• Diệp mã nhi phú - 葉馬兒賦 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hạ dạ văn vũ - 夏夜聞雨 (Tăng Kỷ)
• Ký hữu - 寄友 (Nguyễn Khuyến)
• Long Biên hoài cổ thứ vận phụng hoạ Minh Tĩnh chủ nhân - 龍編懷古次韻奉和明靜主人 (Tương An quận vương)
• Tế thiên địa văn - 祭天地文 (Doãn Khuê)
• Tức cảnh liên cú ngũ ngôn bài luật nhất thủ, hạn “nhị tiêu” vận - 即景聯句五言排律一首,限二蕭韻 (Tào Tuyết Cần)
• Vĩnh Dinh hữu hoài - 永營有懷 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Xuân nhật hữu cảm kỳ 2 - 春日有感其二 (Nguyễn Khuyến)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
tàn rạc, héo rụng
Từ điển phổ thông
chim diều hâu, con kên kên
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Khắc, chạm trổ.
2. (Động) Tàn tạ, héo úa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tuế hàn, nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã” 歲寒然後知松柏之後彫也 (Tử Hãn 子罕) Mỗi năm đến mùa đông lạnh, chừng hết mùa đông, lần lượt lá nó mới rụng (các loài thảo mộc đều khô héo, rụng lá; chỉ có cây tùng cây bá vẫn tươi xanh và còn đủ cành lá mà thôi).
3. (Tính) Được chạm trổ, trang trí. ◎Như: “điêu tường” 彫牆 tường khắc vẽ.
2. (Động) Tàn tạ, héo úa. ◇Luận Ngữ 論語: “Tuế hàn, nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã” 歲寒然後知松柏之後彫也 (Tử Hãn 子罕) Mỗi năm đến mùa đông lạnh, chừng hết mùa đông, lần lượt lá nó mới rụng (các loài thảo mộc đều khô héo, rụng lá; chỉ có cây tùng cây bá vẫn tươi xanh và còn đủ cành lá mà thôi).
3. (Tính) Được chạm trổ, trang trí. ◎Như: “điêu tường” 彫牆 tường khắc vẽ.
Từ điển Thiều Chửu
① Chạm trổ.
② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã 然後知松栢之後彫也 vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy.
② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã 然後知松栢之後彫也 vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khắc, chạm trổ: 石雕 Khắc đá, trổ đá; 浮雕 Chạm nổi;
② (văn) Tàn tạ, héo úa: 歲寒然後知松柏之後彫也 Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ).
② (văn) Tàn tạ, héo úa: 歲寒然後知松柏之後彫也 Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khắc vào đồ vật. Chạm trổ — Gọt dũa thơ văn — Vẽ. Hội hoạ — Dùng như chữ Điêu 凋.
Từ điển Trung-Anh
variant of 雕[diao1], to engrave
Từ ghép 1