Có 2 kết quả:
wǎng ㄨㄤˇ • wàng ㄨㄤˋ
Tổng nét: 8
Bộ: chì 彳 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰彳主
Nét bút: ノノ丨丶一一丨一
Thương Hiệt: HOYG (竹人卜土)
Unicode: U+5F80
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: vãng
Âm Nôm: vãn, váng, vởn
Âm Nhật (onyomi): オウ (ō)
Âm Nhật (kunyomi): い.く (i.ku), いにしえ (inishie), さき.に (saki.ni), ゆ.く (yu.ku)
Âm Hàn: 왕
Âm Quảng Đông: wong5
Âm Nôm: vãn, váng, vởn
Âm Nhật (onyomi): オウ (ō)
Âm Nhật (kunyomi): い.く (i.ku), いにしえ (inishie), さき.に (saki.ni), ゆ.く (yu.ku)
Âm Hàn: 왕
Âm Quảng Đông: wong5
Tự hình 5
Dị thể 11
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Dưỡng tàm từ - 養蠶詞 (Viên Khải)
• Đề Tấn Lưu Côn kê minh vũ kiếm đồ - 題晉劉琨雞鳴舞劍圖 (Ngô Lai)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Lã Côi dịch - 過呂瑰驛 (Đinh Nho Hoàn)
• Tặng Bạch Mã vương Bưu - 贈白馬王彪 (Tào Thực)
• Tặng nội (II) - 贈內(II) (Bạch Cư Dị)
• Thanh Hà độ - 清河渡 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thập nhất nguyệt quá bạc Vịnh Sơn hiểu trú - 十一月過泊詠山曉住 (Trần Minh Tông)
• Tống Cố bát phân văn học thích Hồng Cát châu - 送顧八分文學適洪吉州 (Đỗ Phủ)
• Tỳ bà hành - 琵琶行 (Bạch Cư Dị)
• Đề Tấn Lưu Côn kê minh vũ kiếm đồ - 題晉劉琨雞鳴舞劍圖 (Ngô Lai)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Lã Côi dịch - 過呂瑰驛 (Đinh Nho Hoàn)
• Tặng Bạch Mã vương Bưu - 贈白馬王彪 (Tào Thực)
• Tặng nội (II) - 贈內(II) (Bạch Cư Dị)
• Thanh Hà độ - 清河渡 (Nguyễn Văn Siêu)
• Thập nhất nguyệt quá bạc Vịnh Sơn hiểu trú - 十一月過泊詠山曉住 (Trần Minh Tông)
• Tống Cố bát phân văn học thích Hồng Cát châu - 送顧八分文學適洪吉州 (Đỗ Phủ)
• Tỳ bà hành - 琵琶行 (Bạch Cư Dị)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. đi
2. theo hướng
3. đã qua
2. theo hướng
3. đã qua
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, đến. ◎Như: “vãng lai” 往來 đi lại. ◇Trang Tử 莊子: “Vãng kiến Lão Đam” 往見老聃 (Thiên đạo 天道) Đến ra mắt Lão Đam.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼贈我厚, 慚此往物輕 (Lưu quận tặng phụ 留郡贈婦) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 執大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往聞庸蜀之南, 恆雨少日, 日出則犬吠, 予以為過言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉開五指往店主人臉上只一掌, 把那店主人打了踉蹌 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼贈我厚, 慚此往物輕 (Lưu quận tặng phụ 留郡贈婦) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 執大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往聞庸蜀之南, 恆雨少日, 日出則犬吠, 予以為過言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉開五指往店主人臉上只一掌, 把那店主人打了踉蹌 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
Từ điển Thiều Chửu
① Ði.
② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生.
② Ðã qua. Như vãng nhật 往日 ngày xưa.
③ Thường. Như vãng vãng như thử 往往如此 thường thường như thế.
④ Lấy đồ gì đem đưa cho người cũng gọi là vãng.
⑤ Nhà Phật cho người tu về tôn Tịnh-độ, khi chết được sinh sang nước Phật rất sướng gọi là vãng sinh 往生.
Từ điển Trần Văn Chánh
Hướng về, về phía: 過橋往東走幾步就是我的家 Qua khỏi cây cầu đi về phía đông vài bước nữa là nhà tôi. Như 望 [wàng] nghĩa
⑤. Xem 往 [wăng].
⑤. Xem 往 [wăng].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đi, đến: 來往 Tới lui, đi lại, qua lại;
② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng].
② Đi về: 這趟車開往河内 Chuyến tàu này đi Hà Nội;
③ Đã qua, ngày trước, trước đây, xưa: 已往的一切重現眼前 Tất cả những việc đã qua lại hiện ra trước mắt; 僕往聞庸蜀之南,恒雨少日,日出則犬吠 Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư).【往昔】 vãng tích [wăngxi] Trước kia, xưa kia, năm xưa;【往者】vãng giả [wăngzhâ] (văn) Lúc trước, trước đây;
④ Thường: 往往如此 Thường thường như thế. 【往往】 vãng vãng [wăngwăng] Thường thường, thường hay: 我們往往談到深夜才睡 Chúng tôi thường hay chuyện trò đến khuya mới ngủ;
⑤ (văn) Về sau, trở đi: 過此以往 Qua đó trở đi (về sau) (Chu Dịch); 自茲以往 Từ nay về sau;
⑥ (văn) Đưa đi (vật gì cho người khác). Xem 往 [wàng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đi qua. Td: Vãng lai — Tới. Đến — Đã qua. Td: Dĩ vãng.
Từ điển Trung-Anh
(1) to go (in a direction)
(2) to
(3) towards
(4) (of a train) bound for
(5) past
(6) previous
(2) to
(3) towards
(4) (of a train) bound for
(5) past
(6) previous
Từ điển Trung-Anh
old variant of 往[wang3]
Từ ghép 114
bù jiù jì wǎng 不咎既往 • cháng lái cháng wǎng 常來常往 • cháng lái cháng wǎng 常来常往 • cóng cǐ wǎng hòu 从此往后 • cóng cǐ wǎng hòu 從此往後 • dú lái dú wǎng 独来独往 • dú lái dú wǎng 獨來獨往 • gǎn wǎng 赶往 • gǎn wǎng 趕往 • gǔ wǎng jīn lái 古往今來 • gǔ wǎng jīn lái 古往今来 • guò wǎng 过往 • guò wǎng 過往 • jì wǎng 既往 • jì wǎng bù jiù 既往不咎 • jì wǎng kāi lái 繼往開來 • jì wǎng kāi lái 继往开来 • jiàn wǎng zhī lái 鉴往知来 • jiàn wǎng zhī lái 鑒往知來 • jiāo wǎng 交往 • kāi wǎng 开往 • kāi wǎng 開往 • lái ér bù wǎng fēi lǐ yě 來而不往非禮也 • lái ér bù wǎng fēi lǐ yě 来而不往非礼也 • lái wǎng 來往 • lái wǎng 来往 • lǐ shàng wǎng lái 礼尚往来 • lǐ shàng wǎng lái 禮尚往來 • qián wǎng 前往 • rén wǎng gāo chù pá , shuǐ wǎng dī chù liú 人往高处爬,水往低处流 • rén wǎng gāo chù pá , shuǐ wǎng dī chù liú 人往高處爬,水往低處流 • rén wǎng gāo chù zǒu , shuǐ wǎng dī chù liú 人往高处走,水往低处流 • rén wǎng gāo chù zǒu , shuǐ wǎng dī chù liú 人往高處走,水往低處流 • shén wǎng 神往 • shǐ wǎng 駛往 • shǐ wǎng 驶往 • sòng wǎng yíng lái 送往迎來 • sòng wǎng yíng lái 送往迎来 • táo wǎng 逃往 • tōng wǎng 通往 • wǎng cháng 往常 • wǎng chéng 往程 • wǎng chū 往初 • wǎng fǎn 往返 • wǎng fù 往复 • wǎng fù 往復 • wǎng fù jù 往复锯 • wǎng fù jù 往復鋸 • wǎng fù yùn dòng 往复运动 • wǎng fù yùn dòng 往復運動 • wǎng gǔ 往古 • wǎng hòu 往后 • wǎng hòu 往後 • wǎng huán 往还 • wǎng huán 往還 • wǎng jì 往跡 • wǎng jì 往迹 • wǎng jiè 往屆 • wǎng jiè 往届 • wǎng lái 往來 • wǎng lái 往来 • wǎng lái zhàng hù 往來帳戶 • wǎng lái zhàng hù 往来帐户 • wǎng lì 往例 • wǎng liǎn shàng mǒ hēi 往脸上抹黑 • wǎng liǎn shàng mǒ hēi 往臉上抹黑 • wǎng nì lǐ cǎi 往泥裡踩 • wǎng nì lǐ cǎi 往泥里踩 • wǎng nián 往年 • wǎng qián 往前 • wǎng rì 往日 • wǎng shēng 往生 • wǎng shí 往时 • wǎng shí 往時 • wǎng shì 往事 • wǎng shì rú fēng 往事如風 • wǎng shì rú fēng 往事如风 • wǎng shì yǐ yǐ 往事已矣 • wǎng shǒu 往手 • wǎng sǐ lǐ 往死裡 • wǎng sǐ lǐ 往死里 • wǎng suì 往岁 • wǎng suì 往歲 • wǎng wài 往外 • wǎng wǎng 往往 • wǎng xī 往昔 • wǎng xīn li qù 往心裡去 • wǎng xīn li qù 往心里去 • wú wǎng bù lì 无往不利 • wú wǎng bù lì 無往不利 • xī lái rǎng wǎng 熙來攘往 • xī lái rǎng wǎng 熙来攘往 • xiàng wǎng 向往 • xiàng wǎng 嚮往 • xīn chí shén wǎng 心馳神往 • xīn chí shén wǎng 心驰神往 • yī rú jì wǎng 一如既往 • yī wǎng qíng shēn 一往情深 • yī wǎng wú qián 一往无前 • yī wǎng wú qián 一往無前 • yī wǎng zhí qián 一往直前 • yī zhí wǎng qián 一直往前 • yǐ wǎng 以往 • yǐ wǎng 已往 • yíng lái sòng wǎng 迎來送往 • yíng lái sòng wǎng 迎来送往 • yǒng wǎng qián jìn 勇往前进 • yǒng wǎng qián jìn 勇往前進 • yǒng wǎng zhí qián 勇往直前 • yōu rán shén wǎng 悠然神往 • zhí lái zhí wǎng 直來直往 • zhí lái zhí wǎng 直来直往 • zhuǎn wǎng 轉往 • zhuǎn wǎng 转往
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đi, đến. ◎Như: “vãng lai” 往來 đi lại. ◇Trang Tử 莊子: “Vãng kiến Lão Đam” 往見老聃 (Thiên đạo 天道) Đến ra mắt Lão Đam.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼贈我厚, 慚此往物輕 (Lưu quận tặng phụ 留郡贈婦) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 執大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往聞庸蜀之南, 恆雨少日, 日出則犬吠, 予以為過言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉開五指往店主人臉上只一掌, 把那店主人打了踉蹌 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.
2. (Động) Đi mất. ◎Như: “vãng hóa” 往化 chết, tử vong. § Nhà Phật 佛 cho người tu về tông “Tịnh độ” 淨土, khi chết được sinh sang nước Phật rất sung sướng gọi là “vãng sinh” 往生.
3. (Động) Cấp cho, đưa cho. ◇Thái Gia 泰嘉: “Quý bỉ tặng ngã hậu, Tàm thử vãng vật khinh” 愧彼贈我厚, 慚此往物輕 (Lưu quận tặng phụ 留郡贈婦) Thẹn đấy tặng ta hậu, Hổ đây cho vật thường.
4. (Động) Hướng về, quy hướng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Chấp đại tượng, thiên hạ vãng” 執大象, 天下往 (Chương 35) Giữ được đạo lớn, thiên hạ quy phục.
5. (Tính) Đã qua. ◎Như: “vãng nhật” 往日 ngày xưa.
6. (Phó) Trước đây. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Bộc vãng văn Dung Thục chi nam, hằng vũ thiểu nhật, nhật xuất tắc khuyển phệ, dư dĩ vi quá ngôn” 僕往聞庸蜀之南, 恆雨少日, 日出則犬吠, 予以為過言 (Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư 答韋中立論師道書) Trước đây tôi nghe ở phía nam đất Dung đất Thục, trời thường hay mưa ít thấy mặt trời, nên hễ mặt trời mọc thì chó sủa, tôi cho là lời nói quá.
7. (Phó) Thường thường. ◎Như: “vãng vãng như thử” 往往如此 thường thường như thế. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Vãng vãng giai tự tác nghiệt nhĩ” 往往皆自作孽耳 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) (Người ta) thường hay tự gây ra tai họa cho chính mình.
8. (Giới) Vào, tới (nói về phương hướng). Tương đương với “triều” 朝, “hướng” 向. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Xoa khai ngũ chỉ vãng điếm chủ nhân kiểm thượng chỉ nhất chưởng, bả na điếm chủ nhân đả liễu lương thương” 叉開五指往店主人臉上只一掌, 把那店主人打了踉蹌 (Đệ tam thập nhị hồi) Xòe năm ngón tay tát vào mặt chủ tiệm một cái, làm tên chủ tiệm đó loạng choạng ngã chúi.