Có 4 kết quả:

ě è ㄨˋ
Âm Quan thoại: ě , è , , ㄨˋ
Tổng nét: 12
Bộ: xīn 心 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 一丨一フフ一丨一丶フ丶丶
Thương Hiệt: MMP (一一心)
Unicode: U+60E1
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: ác,
Âm Nôm: ác,
Âm Nhật (onyomi): アク (aku), オ (o)
Âm Nhật (kunyomi): わる.い (waru.i), あ.し (a.shi), にく.い (niku.i), ああ (ā), いずくに (izukuni), いずくんぞ (izukun zo), にく.む (niku.mu)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: ngok3, ok3, wu1, wu3

Tự hình 4

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/4

ě

phồn thể

Từ điển Trung-Anh

see |[e3 xin1]

Từ ghép 3

è

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ác độc
2. xấu xí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎Như: “tội ác” điều xấu gây nên tội. ◇Dịch Kinh : “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇Tả truyện : “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇Tả truyện : “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇Hiếu nghĩa truyện : “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎Như: “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎Như: “ác tướng” tướng xấu, “ác thanh” tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇Luận Ngữ : “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là “ố”. (Động) Ghét, chán. ◎Như: “khả ố” đáng ghét. ◇Luận Ngữ : “Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả” (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇Thủy hử truyện : “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇Hàn Phi Tử : “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎Như: “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.
13. Một âm là “ô”. (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎Như: “ô thị hà ngôn dã” ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇Tả truyện : “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇Mạnh Tử : “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tội ác, tội lỗi: Không chừa một tội ác nào; Tộc ác tày trời;
② Ác, dữ: Ác bá; Một trận ác chiến;
③ Xấu: Tật xấu; Tiếng xấu; Ý xấu; Thế lực xấu. Xem [â], [wù].

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ở đâu, nơi nào? (đại từ nghi vấn): ? Đường ở nơi nào? (Mạnh tử);
② Từ đâu, ở chỗ nào? (thường dùng ): ? Vả lại nếu nhà vua đánh Sở thì định xuất binh từ đâu? (Sử kí); ? Sự học bắt đầu từ chỗ nào, chấm dứt chỗ nào? (Tuân tử);
③ Làm sao? (đại từ biểu thị sự phản vấn): ? Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu được việc nước? (Tả truyện); ? Ông không lo được cho thân ông, làm sao lo được việc nước? (Mặc tử);
④ Ô, ồ! (thán từ): ! Ồ, ấy là nói thế nào! (Mạnh tử).

Từ điển Trần Văn Chánh

ố tâm [âxin] ① Buồn nôn;
② Sinh ra chán ghét. Xem [è], [wù].

Từ điển Trần Văn Chánh

Ghét, căm ghét: Đáng ghét; Ghét cay ghét đắng. Xem [â], [è].

Từ điển Trung-Anh

(1) evil
(2) fierce
(3) vicious
(4) ugly
(5) coarse
(6) to harm

Từ ghép 141

bái xiōng kǔ è niǎo 白胸苦惡鳥bì è 避惡bù niàn jiù è 不念舊惡chéng è quàn shàn 懲惡勸善chéng è yáng shàn 懲惡揚善chǒu è 醜惡chú è wù jìn 除惡務盡cóng shàn rú dēng , cóng è rú bēng 從善如登,從惡如崩è bà 惡霸è bào 惡報è bìng zhì 惡病質è bǔ 惡補è chā bái lài 惡叉白賴è chòu 惡臭è chuāng 惡創è dé 惡德è dòu 惡鬥è dú 惡毒è è shí shí 惡惡實實è fù 惡婦è gǎn 惡感è gǎo 惡搞è gǎo wén huà 惡搞文化è guàn mǎn yíng 惡貫滿盈è guǐ 惡鬼è gùn 惡棍è guǒ 惡果è hàn 惡漢è hěn 惡狠è hěn hěn 惡狠狠è hèn 惡恨è huà 惡化è jí 惡疾è jì 惡跡è kǒu 惡口è là 惡辣è làng 惡浪è liè 惡劣è liè yǐng xiǎng 惡劣影響è mà 惡罵è mèng 惡夢è míng 惡名è míng zhāo zhāng 惡名昭彰è míng zhāo zhù 惡名昭著è míngr 惡名兒è mó 惡魔è pǐ 惡癖è qì 惡氣è rén 惡人è rén xiān gào zhuàng 惡人先告狀è shà 惡煞è shào 惡少è shé 惡舌è shén 惡神è shēng 惡聲è shì 惡事è shì 惡誓è shì chuán qiān lǐ 惡事傳千里è shì lì 惡勢力è shuǐ 惡水è sú 惡俗è suì 惡歲è sǔn 惡損è tú 惡徒è xí 惡習è xiàng 惡相è xīn 惡心è xíng 惡行è xìng 惡性è xìng nüè yuán chóng 惡性瘧原蟲è xìng tōng huò péng zhàng 惡性通貨膨脹è xìng xún huán 惡性循環è xìng zhǒng liú 惡性腫瘤è xiōng xiōng 惡兇兇è yán 惡言è yán shāng rén 惡言傷人è yì 惡意è yì dài mǎ 惡意代碼è yì ruǎn jiàn 惡意軟件è yì zhōng shāng 惡意中傷è yǒu è bào 惡有惡報è yǔ 惡語è yǔ shāng rén 惡語傷人è yǔ zhòng shāng 惡語中傷è yùn 惡運è zhàn 惡戰è zhàng 惡仗è zhuó 惡濁è zuò jù 惡作劇è zuò lín 惡唑啉è zuò lín tóng 惡唑啉酮èr è yīng 二惡英gǎi è xiàng shàn 改惡向善gōng lǜ è huà 功率惡化guǐ pà è rén 鬼怕惡人hǎo shì bù chū mén , è shì chuán qiān lǐ 好事不出門,惡事傳千里hóng jiǎo kǔ è niǎo 紅腳苦惡鳥hù è bù quān 怙惡不悛jī è 積惡jī è yú yāng 積惡餘殃jiān è 奸惡jiāo è 交惡jiù è 舊惡jū xīn xiǎn è 居心險惡miàn è xīn shàn 面惡心善qì è cóng shàn 棄惡從善qián shì wàn è zhī yuán 錢是萬惡之源qióng shān è shuǐ 窮山惡水quàn shàn chéng è 勸善懲惡shàn è 善惡shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào 善有善報,惡有惡報shàn yǒu shàn bào , è yǒu è bào , ruò rán bù bào shí chén wèi dào 善有善報,惡有惡報,若然不報時晨未到shí è bù shè 十惡不赦tān lán shì wàn è zhī yuán 貪婪是萬惡之源wàn è 萬惡wàn è tāo tiān 萬惡滔天wàn è zhī yuán 萬惡之源wú è bù zuò 無惡不作xǐ è 喜惡xián è 嫌惡xiǎn è 險惡xiāng è 相惡xié è 邪惡xié è zhóu xīn 邪惡軸心xīng xiàng è yào 星象惡曜xìng è lùn 性惡論xiōng è 兇惡xiōng è 凶惡xiōng shén è shà 兇神惡煞yā è 厭惡yáng chǎng è shào 洋場惡少yǐn è yáng shàn 隱惡揚善yuán è 元惡yuán è dà duì 元惡大憝zēng è 憎惡zhāng shàn dàn è 彰善癉惡zì shí è guǒ 自食惡果zuì dà è jí 罪大惡極zuì è 罪惡zuì è tāo tiān 罪惡滔天zuò è 作惡

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎Như: “tội ác” điều xấu gây nên tội. ◇Dịch Kinh : “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇Tả truyện : “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇Tả truyện : “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇Hiếu nghĩa truyện : “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎Như: “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎Như: “ác tướng” tướng xấu, “ác thanh” tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇Luận Ngữ : “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là “ố”. (Động) Ghét, chán. ◎Như: “khả ố” đáng ghét. ◇Luận Ngữ : “Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả” (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇Thủy hử truyện : “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇Hàn Phi Tử : “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎Như: “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.
13. Một âm là “ô”. (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎Như: “ô thị hà ngôn dã” ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇Tả truyện : “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇Mạnh Tử : “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

ㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghét, căm
2. xấu hổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tội lỗi, lỗi lầm, hành vi không tốt. ◎Như: “tội ác” điều xấu gây nên tội. ◇Dịch Kinh : “Quân tử dĩ át ác dương thiện” (Đại hữu quái ) Bậc quân tử đè nén việc ác dữ, đề cao việc tốt lành.
2. (Danh) Bệnh tật. ◇Tả truyện : “Thổ bạc thủy thiển, kì ác dị cấu” , (Thành Công lục niên ) Đất cạn nước nông, bệnh tật ở đó dễ gặp phải.
3. (Danh) Vật dơ bẩn, sự dơ bẩn. ◇Tả truyện : “Thổ hậu thủy thâm, cư chi bất tật, hữu Phần quái dĩ lưu kì ác” , , (Thành Công lục niên ) Đất dày nước sâu, ở đó không bệnh tật, có sông Phần trôi đi những cái dơ bẩn.
4. (Danh) Phân, cứt. ◇Hiếu nghĩa truyện : “Mẫu hoạn bạo lị, Dực vị trúng độc, toại thân thường ác” , , (Điền Dực truyện ) Mẹ mắc bệnh lị gấp dữ, (Điền) Dực cho là trúng độc, bèn tự mình nếm phân.
5. (Tính) Độc, dữ, không tốt. ◎Như: “ác phụ” người đàn bà xấu xa, không lương thiện.
6. (Tính) Xấu. ◎Như: “ác tướng” tướng xấu, “ác thanh” tiếng xấu.
7. (Tính) Thô xấu. ◇Luận Ngữ : “Sĩ chí ư đạo, nhi sỉ ác y ác thực giả, vị túc dữ nghị dã” , , (Lí nhân ) Kẻ sĩ chuyên tâm vào đạo, mà còn hổ thẹn vì áo xấu cơm thô, thì chưa đủ để cùng bàn luận được.
8. Một âm là “ố”. (Động) Ghét, chán. ◎Như: “khả ố” đáng ghét. ◇Luận Ngữ : “Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả” (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
9. (Động) Xúc phạm, mạo phạm, làm cho nổi giận. ◇Thủy hử truyện : “Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí” , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Sợ hãi. ◇Hàn Phi Tử : “Sử nhân bất y bất thực, nhi bất cơ bất hàn, hựu bất ố tử, tắc vô sự thượng chi ý” 使, , (Bát thuyết ) Làm cho người không có áo, không có cơm ăn, mà không đói không lạnh, cũng không sợ chết.
11. (Động) Hủy báng, gièm pha.
12. (Danh) Xấu hổ. ◎Như: “tu ố chi tâm” lòng hổ thẹn.
13. Một âm là “ô”. (Thán) Ồ, ô, ôi. ◎Như: “ô thị hà ngôn dã” ồ, thế là lời nói gì vậy?
14. (Phó) Sao, làm sao, thế nào. ◇Tả truyện : “Nhĩ ấu, ô thức quốc?” , (Chiêu Công thập lục niên ) Ngươi còn nhỏ, làm sao hiểu việc nước?
15. (Phó) Đâu, ở đâu. ◇Mạnh Tử : “Cư ô tại? nhân thị dã; lộ ô tại? nghĩa thị dã” , ; , (Vạn Chương thượng ) Nhà ở tại đâu? là điều nhân vậy; đường đi đâu? là điều nghĩa vậy.

Từ điển Trung-Anh

(1) to hate
(2) to loathe
(3) ashamed
(4) to fear
(5) to slander

Từ ghép 13