Có 2 kết quả:

ㄐㄩㄐㄩˊ
Âm Quan thoại: ㄐㄩ, ㄐㄩˊ
Tổng nét: 11
Bộ: shǒu 手 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: 一丨一ノフ丶ノ一丨ノ丶
Thương Hiệt: QPFD (手心火木)
Unicode: U+63AC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: cúc
Âm Nôm: cúc, cuốc
Âm Nhật (onyomi): キク (kiku), コク (koku)
Âm Nhật (kunyomi): きく.す (kiku.su), むす.ぶ (musu.bu), すく.う (suku.u), たなごころ (tanagokoro)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: guk1

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/2

ㄐㄩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, vốc lấy. ◎Như: “cúc thủy nhi ẩm” vốc nước mà uống. ◇Lễ Kí : “Thụ châu ngọc giả dĩ cúc” (Khúc lễ ) Người nhận ngọc châu lấy tay bưng.
2. (Động) Dáng vẻ hiện rõ ra ngoài, có thể nắm lấy được. ◎Như: “tiếu dong khả cúc” vẻ tươi cười niềm nở. ◇Liêu trai chí dị : “Hữu nữ lang huề tì, niêm mai hoa nhất chi, dong hoa tuyệt đại, tiếu dong khả cúc” , , , (Anh Ninh ) Có một cô gái dắt con hầu, tay cầm cành hoa mai, mặt mày tuyệt đẹp, cười tươi như hoa nở.
3. (Động) Vểnh, nghênh. ◇Tây du kí 西: “Bát Giới thải trước mã, cúc trước chủy, bãi trước nhĩ đóa” , , (Đệ ngũ thập tứ hồi) Bát Giới dắt ngựa, nghênh mõm, vẫy tai.

Từ điển Thiều Chửu

① Chét, hai tay chét lại với nhau gọi là cúc.
② Rút lấy, lượm lấy, như tiếu dong khả cúc dáng cười xinh có thể lượm lấy được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vốc: Vốc nước;
② (văn) Bưng (đồ vật);
③ (văn) Rút lấy, lượm lấy: Dáng cười xinh tươi, nét mặt tươi cười rạng rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng hai tay mà vốc, bốc, hốt — Một vốc — Tên một đơn vị đo lường thời xưa, bằng nửa thăng ( chừng một vốc tay ).

Từ điển Trung-Anh

(1) to hold with both hands
(2) to grasp firmly
(3) fig. to offer up sincerely

Từ ghép 12

ㄐㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nắm đồ vật trong tay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, vốc lấy. ◎Như: “cúc thủy nhi ẩm” vốc nước mà uống. ◇Lễ Kí : “Thụ châu ngọc giả dĩ cúc” (Khúc lễ ) Người nhận ngọc châu lấy tay bưng.
2. (Động) Dáng vẻ hiện rõ ra ngoài, có thể nắm lấy được. ◎Như: “tiếu dong khả cúc” vẻ tươi cười niềm nở. ◇Liêu trai chí dị : “Hữu nữ lang huề tì, niêm mai hoa nhất chi, dong hoa tuyệt đại, tiếu dong khả cúc” , , , (Anh Ninh ) Có một cô gái dắt con hầu, tay cầm cành hoa mai, mặt mày tuyệt đẹp, cười tươi như hoa nở.
3. (Động) Vểnh, nghênh. ◇Tây du kí 西: “Bát Giới thải trước mã, cúc trước chủy, bãi trước nhĩ đóa” , , (Đệ ngũ thập tứ hồi) Bát Giới dắt ngựa, nghênh mõm, vẫy tai.