Có 3 kết quả:
liāo ㄌㄧㄠ • liáo ㄌㄧㄠˊ • liào ㄌㄧㄠˋ
Tổng nét: 15
Bộ: shǒu 手 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺘尞
Nét bút: 一丨一一ノ丶丶ノ丨フ一一丨ノ丶
Thương Hiệt: QKCF (手大金火)
Unicode: U+64A9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: liêu
Âm Nôm: bêu, cheo, đeo, gieo, leo, lêu, liêu, treo, trêu
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō), ロウ (rō)
Âm Hàn: 료
Âm Quảng Đông: liu1, liu4
Âm Nôm: bêu, cheo, đeo, gieo, leo, lêu, liêu, treo, trêu
Âm Nhật (onyomi): リョウ (ryō), ロウ (rō)
Âm Hàn: 료
Âm Quảng Đông: liu1, liu4
Tự hình 2
Dị thể 3
Chữ gần giống 14
Một số bài thơ có sử dụng
• Bính Thìn niên Phu Châu ngộ hàn thực thành ngoại tuý ngâm kỳ 1 - 丙辰年鄜州遇寒食城外醉吟其一 (Vi Trang)
• Hậu Nguỵ thời, Tương Châu nhân tác “Lý Ba tiểu muội ca”, nghi kỳ vị bị, nhân bổ chi - 後魏時相州人作李波小妹歌疑其未備因補之 (Hàn Ốc)
• Ký Nguỵ Bằng kỳ 03 - 寄魏鵬其三 (Giả Vân Hoa)
• Mô ngư nhi - 摸魚兒 (Lâm Hồng)
• Ngự chế mai hoa thi - 御製梅花詩 (Lê Thánh Tông)
• Sơ hạ phụng chiêu nam hành, đăng trình kỷ muộn - 初夏奉召南行登程紀悶 (Phan Huy Ích)
• Thập ức thi kỳ 2 - 十憶詩其二 (Lý Nguyên Ưng)
• Tích hoa tứ luật bộ Tương Châu Tàng Xuân viên chủ nhân vận kỳ 3 - 惜花四律步湘州藏春園主人韻其三 (Lỗ Tấn)
• Tống nhân nhị thủ kỳ 1 - 送人二首其一 (Dương Tái)
• Vọng Doanh - 望瀛 (Nguyễn Trãi)
• Hậu Nguỵ thời, Tương Châu nhân tác “Lý Ba tiểu muội ca”, nghi kỳ vị bị, nhân bổ chi - 後魏時相州人作李波小妹歌疑其未備因補之 (Hàn Ốc)
• Ký Nguỵ Bằng kỳ 03 - 寄魏鵬其三 (Giả Vân Hoa)
• Mô ngư nhi - 摸魚兒 (Lâm Hồng)
• Ngự chế mai hoa thi - 御製梅花詩 (Lê Thánh Tông)
• Sơ hạ phụng chiêu nam hành, đăng trình kỷ muộn - 初夏奉召南行登程紀悶 (Phan Huy Ích)
• Thập ức thi kỳ 2 - 十憶詩其二 (Lý Nguyên Ưng)
• Tích hoa tứ luật bộ Tương Châu Tàng Xuân viên chủ nhân vận kỳ 3 - 惜花四律步湘州藏春園主人韻其三 (Lỗ Tấn)
• Tống nhân nhị thủ kỳ 1 - 送人二首其一 (Dương Tái)
• Vọng Doanh - 望瀛 (Nguyễn Trãi)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nâng lên, nhấc lên, vén lên
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vén, nâng, xốc lên. ◎Như: “liêu khai liêm tử” 撩開簾子 vén tấm rèm lên, “bả đầu phát liêu thượng khứ” 把頭髮撩上去 vén tóc lên. ◇Tây du kí 西遊記: “Ngộ Không liêu y thướng tiền” 悟空撩衣上前 (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.
Từ điển Thiều Chửu
① Vơ lấy.
② Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.
② Khêu chọc, như liêu chiến 撩戰 khêu chiến, cũng đọc là chữ liệu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Chọc (ghẹo), trêu (chọc): 春色撩人 Cảnh xuân trêu người. Xem 撩 [liao], 撂 [liào].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vén: 撩起簾子 Vén tấm rèm lên; 把頭髮撩上去 Vén mớ tóc lên;
② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét;
③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào].
② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét;
③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sắp đặt cho yên — Lấy. Giữ lấy cho mình — Khuấy động lên.
Từ điển Trung-Anh
(1) to lift up (sth hanging down)
(2) to raise (hem of skirt)
(3) to pull up (sleeve)
(4) to sprinkle (water with cupped hands)
(2) to raise (hem of skirt)
(3) to pull up (sleeve)
(4) to sprinkle (water with cupped hands)
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vén, nâng, xốc lên. ◎Như: “liêu khai liêm tử” 撩開簾子 vén tấm rèm lên, “bả đầu phát liêu thượng khứ” 把頭髮撩上去 vén tóc lên. ◇Tây du kí 西遊記: “Ngộ Không liêu y thướng tiền” 悟空撩衣上前 (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.
Từ điển Trung-Anh
(1) to tease
(2) to provoke
(3) to stir up (emotions)
(2) to provoke
(3) to stir up (emotions)
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vén, nâng, xốc lên. ◎Như: “liêu khai liêm tử” 撩開簾子 vén tấm rèm lên, “bả đầu phát liêu thượng khứ” 把頭髮撩上去 vén tóc lên. ◇Tây du kí 西遊記: “Ngộ Không liêu y thướng tiền” 悟空撩衣上前 (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không sắn áo bước lên.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.
2. (Động) Vảy nước. ◎Như: “tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo” 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎Như: “liêu chiến” 撩戰 khiêu chiến. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha” 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇Lục Du 陸游: “Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân” 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎Như: “liêu loạn” 撩亂 rối tung. ◇Tây sương kí 西廂記: “Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên” 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: “Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa”.
6. § Ghi chú: Cũng đọc là “liệu”.