Có 5 kết quả:
Fāng ㄈㄤ • fāng ㄈㄤ • fēng ㄈㄥ • páng ㄆㄤˊ • wǎng ㄨㄤˇ
Tổng nét: 4
Bộ: fāng 方 (+0 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 丶一フノ
Thương Hiệt: YHS (卜竹尸)
Unicode: U+65B9
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bàng, phương
Âm Nôm: phương, vuông
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): かた (kata), -かた (-kata), -がた (-gata)
Âm Hàn: 방
Âm Quảng Đông: fong1
Âm Nôm: phương, vuông
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): かた (kata), -かた (-kata), -がた (-gata)
Âm Hàn: 방
Âm Quảng Đông: fong1
Tự hình 6
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Chúc tật - 屬疾 (Lý Thương Ẩn)
• Hí tặng Triệu sứ quân mỹ nhân - 戲贈趙使君美人 (Đỗ Thẩm Ngôn)
• Hoa hạ - 華下 (Tư Không Đồ)
• Hoài An Dưỡng kỳ 2 - 懷安養其二 (Nhật Quán thiền sư)
• Kỳ 6 - 其六 (Pháp Chuyên Luật Truyền Diệu Nghiêm thiền sư)
• Kỳ thượng biệt Triệu Tiên Chu - 淇上別趙仙舟 (Vương Duy)
• Mạnh đông hàn khí chí - 孟冬寒氣至 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Thu Hồ hành kỳ 2 - 秋胡行其二 (Tào Phi)
• Tống Triều Tiên quốc sứ kỳ 1 - 送朝鮮國使其一 (Lê Quý Đôn)
• Hí tặng Triệu sứ quân mỹ nhân - 戲贈趙使君美人 (Đỗ Thẩm Ngôn)
• Hoa hạ - 華下 (Tư Không Đồ)
• Hoài An Dưỡng kỳ 2 - 懷安養其二 (Nhật Quán thiền sư)
• Kỳ 6 - 其六 (Pháp Chuyên Luật Truyền Diệu Nghiêm thiền sư)
• Kỳ thượng biệt Triệu Tiên Chu - 淇上別趙仙舟 (Vương Duy)
• Mạnh đông hàn khí chí - 孟冬寒氣至 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Thiên Hưng trấn phú - 天興鎮賦 (Nguyễn Bá Thông)
• Thu Hồ hành kỳ 2 - 秋胡行其二 (Tào Phi)
• Tống Triều Tiên quốc sứ kỳ 1 - 送朝鮮國使其一 (Lê Quý Đôn)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
surname Fang
Từ ghép 26
Chén Fāng Ān shēng 陈方安生 • Chén Fāng Ān shēng 陳方安生 • Dì èr cì Hàn zì Jiǎn huà Fāng àn 第二次汉字简化方案 • Dì èr cì Hàn zì Jiǎn huà Fāng àn 第二次漢字簡化方案 • É luó sī Fāng kuài 俄罗斯方块 • É luó sī Fāng kuài 俄羅斯方塊 • Fāng chéng 方城 • Fāng chéng xiàn 方城县 • Fāng chéng xiàn 方城縣 • Fāng Là 方腊 • Fāng Là 方臘 • Fāng nī 方妮 • Fāng shān 方山 • Fāng shān xiàn 方山县 • Fāng shān xiàn 方山縣 • Fāng Wén shān 方文山 • Fāng yán 方言 • Fāng Yì 方毅 • Fāng zhang 方丈 • Fāng zhèng 方正 • Fāng zhèng xiàn 方正县 • Fāng zhèng xiàn 方正縣 • Fāng zhuāng 方庄 • Fāng zhuāng 方莊 • Yī jí Fāng chéng shì 一級方程式 • Yī jí Fāng chéng shì 一级方程式
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. phía
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
2. vuông, hình vuông
3. trái lời, không tuân theo
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 詩經: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Trung-Anh
(1) square
(2) power or involution (mathematics)
(3) upright
(4) honest
(5) fair and square
(6) direction
(7) side
(8) party (to a contract, dispute etc)
(9) place
(10) method
(11) prescription (medicine)
(12) just when
(13) only or just
(14) classifier for square things
(15) abbr. for square or cubic meter
(2) power or involution (mathematics)
(3) upright
(4) honest
(5) fair and square
(6) direction
(7) side
(8) party (to a contract, dispute etc)
(9) place
(10) method
(11) prescription (medicine)
(12) just when
(13) only or just
(14) classifier for square things
(15) abbr. for square or cubic meter
Từ ghép 540
bā fāng 八方 • bā zì fāng zhēn 八字方針 • bā zì fāng zhēn 八字方针 • bǎi jì qiān fāng 百計千方 • bǎi jì qiān fāng 百计千方 • Bàn dǎo hé dōng fāng háng hǎi 半岛和东方航海 • Bàn dǎo hé dōng fāng háng hǎi 半島和東方航海 • bàn guān fāng 半官方 • běi fāng 北方 • Běi fāng bāng 北方邦 • Běi fāng Gōng yè 北方工业 • Běi fāng Gōng yè 北方工業 • běi fāng lǎo 北方佬 • Běi fāng Mín zú Dà xué 北方民族大学 • Běi fāng Mín zú Dà xué 北方民族大學 • běi fāng zhōng dù juān 北方中杜鵑 • běi fāng zhōng dù juān 北方中杜鹃 • bǐ fāng 比方 • bō fāng chéng 波方程 • bù dìng fāng chéng 不定方程 • bù fāng biàn 不方便 • Bù lóng fāng dān 布隆方丹 • bù yǐ guī ju , bù néng chéng fāng yuán 不以規矩,不能成方圓 • bù yǐ guī ju , bù néng chéng fāng yuán 不以规矩,不能成方圆 • chā fēn fāng chéng 差分方程 • cháng fāng tǐ 長方體 • cháng fāng tǐ 长方体 • cháng fāng xíng 長方形 • cháng fāng xíng 长方形 • cháng wēi fēn fāng chéng 常微分方程 • chéng fāng 乘方 • chéng zū fāng 承租方 • chī dé kǔ zhōng kǔ , fāng wéi rén shàng rén 吃得苦中苦,方为人上人 • chī dé kǔ zhōng kǔ , fāng wéi rén shàng rén 吃得苦中苦,方為人上人 • chǔ fāng 处方 • chǔ fāng 處方 • chuán bō sì fāng 传播四方 • chuán bō sì fāng 傳播四方 • chuán fāng 船方 • cì fāng 次方 • dà dà fāng fāng 大大方方 • dà fāng 大方 • dà fāng guǎng Fó huá yán jīng 大方广佛华严经 • dà fāng guǎng Fó huá yán jīng 大方廣佛華嚴經 • Dà fāng xiàn 大方县 • Dà fāng xiàn 大方縣 • dà fāng zhī jiā 大方之家 • dà zhèng fāng zhēn 大政方針 • dà zhèng fāng zhēn 大政方针 • dài fāng 貸方 • dài fāng 贷方 • dài shù fāng chéng 代数方程 • dài shù fāng chéng 代數方程 • dān fāng 丹方 • dān fāng 单方 • dān fāng 單方 • dān fāng guò shī pèng zhuàng 单方过失碰撞 • dān fāng guò shī pèng zhuàng 單方過失碰撞 • dān fāng jué dìng 单方决定 • dān fāng jué dìng 單方決定 • dān fāng kǒng hè 单方恐吓 • dān fāng kǒng hè 單方恐嚇 • dān fāng miàn 单方面 • dān fāng miàn 單方面 • dān fāng xiàng 单方向 • dān fāng xiàng 單方向 • dān fāng xuān gào 单方宣告 • dān fāng xuān gào 單方宣告 • dān fāng zhì jì 单方制剂 • dān fāng zhì jì 單方製劑 • dí fāng 敌方 • dí fāng 敵方 • dì fāng 地方 • dì fāng fǎ yuàn 地方法院 • dì fāng guān 地方官 • dì fāng guān zhí wèi 地方官职位 • dì fāng guān zhí wèi 地方官職位 • dì fāng xìng 地方性 • dì fāng xìng bān zhěn shāng hán 地方性斑疹伤寒 • dì fāng xìng bān zhěn shāng hán 地方性斑疹傷寒 • dì fāng zhǔ yì 地方主义 • dì fāng zhǔ yì 地方主義 • dì fāng zì zhì 地方自治 • dì sān fāng 第三方 • dì yuē fāng 締約方 • dì yuē fāng 缔约方 • Diāo fān dōu fāng chéng 刁藩都方程 • dōng běi fāng 东北方 • dōng běi fāng 東北方 • Dōng fāng 东方 • Dōng fāng 東方 • Dōng fāng Ā chù fó 东方阿閦佛 • Dōng fāng Ā chù fó 東方阿閦佛 • dōng fāng bái guàn 东方白鹳 • dōng fāng bái guàn 東方白鸛 • dōng fāng bān bī 东方斑鵖 • dōng fāng bān bī 東方斑鵖 • dōng fāng dà wěi yīng 东方大苇莺 • dōng fāng dà wěi yīng 東方大葦鶯 • Dōng fāng Háng kōng 东方航空 • Dōng fāng Háng kōng 東方航空 • dōng fāng héng 东方鸻 • dōng fāng héng 東方鴴 • Dōng fāng Hóng 东方红 • Dōng fāng Hóng 東方紅 • dōng fāng jī zǎ liǔ yīng 东方叽咋柳莺 • dōng fāng jī zǎ liǔ yīng 東方嘰咋柳鶯 • Dōng fāng Lí zú Zì zhì xiàn 东方黎族自治县 • Dōng fāng Lí zú Zì zhì xiàn 東方黎族自治縣 • dōng fāng mǎ nǎo yán bìng dú 东方马脑炎病毒 • dōng fāng mǎ nǎo yán bìng dú 東方馬腦炎病毒 • Dōng fāng Míng zhū Diàn shì Tǎ 东方明珠电视塔 • Dōng fāng Míng zhū Diàn shì Tǎ 東方明珠電視塔 • Dōng fāng Míng zhū Tǎ 东方明珠塔 • Dōng fāng Míng zhū Tǎ 東方明珠塔 • dōng fāng páo 东方狍 • dōng fāng páo 東方狍 • Dōng fāng Qīng lóng 东方青龙 • Dōng fāng Qīng lóng 東方青龍 • Dōng fāng Rì bào 东方日报 • Dōng fāng Rì bào 東方日報 • Dōng fāng sān Bó shì 东方三博士 • Dōng fāng sān Bó shì 東方三博士 • Dōng fāng shì 东方市 • Dōng fāng shì 東方市 • Dōng fāng wén míng 东方文明 • Dōng fāng wén míng 東方文明 • dōng xī fāng 东西方 • dōng xī fāng 東西方 • dōng xī fāng wén huà 东西方文化 • dōng xī fāng wén huà 東西方文化 • dú bà yī fāng 独霸一方 • dú bà yī fāng 獨霸一方 • duān fāng 端方 • duì fāng 对方 • duì fāng 對方 • duì fāng fù fèi diàn huà 对方付费电话 • duì fāng fù fèi diàn huà 對方付費電話 • duì fāng fù kuǎn diàn huà 对方付款电话 • duì fāng fù kuǎn diàn huà 對方付款電話 • duō fāng 多方 • duō fāng miàn 多方面 • duō fāng wèi 多方位 • duō xiàng shì fāng chéng 多項式方程 • duō xiàng shì fāng chéng 多项式方程 • duō xiàng shì fāng chéng zǔ 多項式方程組 • duō xiàng shì fāng chéng zǔ 多项式方程组 • duó fāng bù 踱方步 • èr bǎi fāng zhēn 二百方針 • èr bǎi fāng zhēn 二百方针 • èr cì fāng 二次方 • èr cì fāng chéng 二次方程 • fāng àn 方案 • fāng bián 方便 • fāng biàn 方便 • fāng biàn miàn 方便面 • fāng biàn miàn 方便麵 • fāng biàn tiē 方便貼 • fāng biàn tiē 方便贴 • fāng cái 方才 • fāng cè 方冊 • fāng cè 方册 • fāng cè 方策 • fāng chā 方差 • fāng chéng 方城 • fāng chéng 方程 • fāng chéng shì 方程式 • fāng chéng zǔ 方程組 • fāng chéng zǔ 方程组 • fāng cùn 方寸 • fāng dǐng 方頂 • fāng dǐng 方顶 • fāng fǎ 方法 • fāng fǎ lùn 方法論 • fāng fǎ lùn 方法论 • fāng fǎ xué 方法学 • fāng fǎ xué 方法學 • fāng fāng miàn miàn 方方面面 • fāng fāng zhèng zhèng 方方正正 • fāng gé 方格 • fāng gé zhǐ 方格紙 • fāng gé zhǐ 方格纸 • fāng gēn 方根 • fāng jì 方剂 • fāng jì 方劑 • fāng jiā 方家 • fāng jiě shí 方解石 • fāng kuài 方块 • fāng kuài 方塊 • fāng kuài cǎo pí 方块草皮 • fāng kuài cǎo pí 方塊草皮 • fāng kuài zì 方块字 • fāng kuài zì 方塊字 • fāng kuàng tú 方框图 • fāng kuàng tú 方框圖 • fāng kuò hào 方括号 • fāng kuò hào 方括號 • fāng mào 方帽 • fāng miàn 方面 • fāng miàn 方靣 • fāng mìng 方命 • fāng néng 方能 • fāng qiān kuàng 方鉛礦 • fāng qiān kuàng 方铅矿 • fāng ruì yuán záo 方枘圆凿 • fāng ruì yuán záo 方枘圓鑿 • fāng shì 方士 • fāng shì 方式 • fāng shù 方术 • fāng shù 方術 • fāng táng 方糖 • fāng tóu 方头 • fāng tóu 方頭 • fāng tóu jīn 方头巾 • fāng tóu jīn 方頭巾 • fāng tóu kuò hào 方头括号 • fāng tóu kuò hào 方頭括號 • fāng tóu luó mào 方头螺帽 • fāng tóu luó mào 方頭螺帽 • fāng tuǐ 方腿 • fāng wěi wēng 方尾鶲 • fāng wěi wēng 方尾鹟 • fāng wèi 方位 • fāng wèi cí 方位詞 • fāng wèi cí 方位词 • fāng wèi jiǎo 方位角 • fāng wù 方物 • fāng xì 方釳 • fāng xiàng 方向 • fāng xiàng gǎn 方向感 • fāng xiàng pán 方向盘 • fāng xiàng pán 方向盤 • fāng xiàng xìng 方向性 • fāng xīng wèi ài 方兴未艾 • fāng xīng wèi ài 方興未艾 • fāng xīng wèi yǐ 方兴未已 • fāng xīng wèi yǐ 方興未已 • fāng xíng 方形 • fāng yán 方言 • fāng yīn 方音 • fāng yuán 方圆 • fāng yuán 方圓 • fāng zhang 方丈 • fāng zhēn 方針 • fāng zhēn 方针 • fāng zhèn 方阵 • fāng zhèn 方陣 • fāng zhèng 方正 • fāng zhī 方知 • fāng zhì 方志 • fāng zhōu 方舟 • fāng zī wèi ài 方滋未艾 • fāng zi 方子 • fǎng wèn fāng shì 訪問方式 • fǎng wèn fāng shì 访问方式 • fēi chǔ fāng yào 非处方药 • fēi chǔ fāng yào 非處方藥 • fēi guān fāng 非官方 • fù fāng 付方 • fù fāng 复方 • fù fāng 複方 • fù fāng 負方 • fù fāng 负方 • fù kuǎn fāng shì 付款方式 • gāo fāng 膏方 • gè fāng 各方 • gǔ fāng 古方 • guān fāng 官方 • guān fāng yǔ yán 官方語言 • guān fāng yǔ yán 官方语言 • guǎn jiào wú fāng 管教无方 • guǎn jiào wú fāng 管教無方 • guì fāng 貴方 • guì fāng 贵方 • Hán fāng 韓方 • Hán fāng 韩方 • hé fāng 何方 • hé tong gè fāng 合同各方 • hé zuò fāng 合作方 • hòu fāng 后方 • hòu fāng 後方 • huà xué fāng chéng shì 化学方程式 • huà xué fāng chéng shì 化學方程式 • huī chì fāng qiú 挥斥方遒 • huī chì fāng qiú 揮斥方遒 • jī fēn fāng chéng 积分方程 • jī fēn fāng chéng 積分方程 • jǐ fāng 己方 • jì shù fāng àn 技术方案 • jì shù fāng àn 技術方案 • jiǎ fāng 甲方 • jiǎn fāng 检方 • jiǎn fāng 檢方 • jiǎn kòng fāng 检控方 • jiǎn kòng fāng 檢控方 • jiàn fāng 見方 • jiàn fāng 见方 • jié suàn fāng shì 結算方式 • jié suàn fāng shì 结算方式 • jiě lǐ fāng xiàng 解理方向 • jiè fāng 借方 • jiè fāng chā é 借方差額 • jiè fāng chā é 借方差额 • jiè rù fāng 借入方 • Jìn jī dì fāng 近畿地方 • jǐng fāng 警方 • jūn fāng 军方 • jūn fāng 均方 • jūn fāng 軍方 • kǎ fāng 卡方 • kāi fāng 开方 • kāi fāng 開方 • kāi sān cì fāng 开三次方 • kāi sān cì fāng 開三次方 • kuài jié fāng shì 快捷方式 • Lā dīng fāng kuài 拉丁方块 • Lā dīng fāng kuài 拉丁方塊 • lái rì fāng cháng 來日方長 • lái rì fāng cháng 来日方长 • láo fāng 劳方 • láo fāng 勞方 • lěi luò dà fāng 磊落大方 • lì fāng 立方 • lì fāng gēn 立方根 • lì fāng gōng chǐ 立方公尺 • lì fāng lí mǐ 立方厘米 • lì fāng lí mǐ 立方釐米 • lì fāng mǐ 立方米 • lì fāng tǐ 立方体 • lì fāng tǐ 立方體 • lì hài guān xi fāng 利害关系方 • lì hài guān xi fāng 利害關係方 • lián lì fāng chéng shì 联立方程式 • lián lì fāng chéng shì 聯立方程式 • lián xì fāng shì 联系方式 • lián xì fāng shì 聯繫方式 • liáng fāng 良方 • liǎng fāng 两方 • liǎng fāng 兩方 • lìng yī fāng miàn 另一方面 • Liú Juān zǐ guǐ yí fāng 刘涓子鬼遗方 • Liú Juān zǐ guǐ yí fāng 劉涓子鬼遺方 • liù fāng 六方 • liù fāng huì tán 六方会谈 • liù fāng huì tán 六方會談 • liù fāng zuì mì duī jī 六方最密堆积 • liù fāng zuì mì duī jī 六方最密堆積 • Lǔ bì kè fāng kuài 魯畢克方塊 • Lǔ bì kè fāng kuài 鲁毕克方块 • luò luò dà fāng 落落大方 • mǎi fāng 买方 • mǎi fāng 買方 • mǎi fāng shì chǎng 买方市场 • mǎi fāng shì chǎng 買方市場 • mài fāng 卖方 • mài fāng 賣方 • méi yǒu guī ju , bù chéng fāng yuán 沒有規矩,不成方圓 • méi yǒu guī ju , bù chéng fāng yuán 没有规矩,不成方圆 • méi yǒu guī ju , hé yǐ chéng fāng yuán 沒有規矩,何以成方圓 • méi yǒu guī ju , hé yǐ chéng fāng yuán 没有规矩,何以成方圆 • Méng tè Kǎ luó fāng fǎ 蒙特卡罗方法 • Méng tè Kǎ luó fāng fǎ 蒙特卡羅方法 • mì fāng 祕方 • mì fāng 秘方 • miàn xīn lì fāng zuì mì duī jī 面心立方最密堆积 • miàn xīn lì fāng zuì mì duī jī 面心立方最密堆積 • mó fāng 魔方 • mó shù fāng kuài 魔术方块 • mó shù fāng kuài 魔術方塊 • nán fāng 南方 • nán fāng 男方 • Nán fāng ào Yú gǎng 南方澳渔港 • Nán fāng ào Yú gǎng 南方澳漁港 • Nán fāng Gǔ yuán 南方古猿 • Nán fāng Zhōu mò 南方周末 • nǚ fāng 女方 • pèi fāng 配方 • pèi fāng fǎ 配方法 • piān fāng 偏方 • piān wēi fēn fāng chéng 偏微分方程 • píng fāng 平方 • píng fāng chéng fǎn bǐ 平方成反比 • píng fāng fǎn bǐ lǜ 平方反比律 • píng fāng fǎn bì dìng lǜ 平方反比定律 • píng fāng gēn 平方根 • píng fāng gōng lǐ 平方公里 • píng fāng mǐ 平方米 • píng fāng píng jūn shù 平方平均数 • píng fāng píng jūn shù 平方平均數 • píng fāng qiān mǐ 平方千米 • píng fāng yīng chǐ 平方英尺 • qī fāng 七方 • qī yǐ qí fāng 欺以其方 • qiān fāng bǎi jì 千方百計 • qiān fāng bǎi jì 千方百计 • Qiān jīn fāng 千金方 • Qiān jīn Yào fāng 千金要方 • qián fāng 前方 • quán fāng wèi 全方位 • Rì fāng 日方 • sān cì fāng 三次方 • sān cì fāng chéng 三次方程 • shàng fāng bǎo jiàn 上方宝剑 • shàng fāng bǎo jiàn 上方寶劍 • shàng fāng bǎo jiàn 尚方宝剑 • shàng fāng bǎo jiàn 尚方寶劍 • shàng fāng jiàn 尚方剑 • shàng fāng jiàn 尚方劍 • shēng huó fāng shì 生活方式 • shōu fāng 收方 • shuāng bǎi fāng zhēn 双百方针 • shuāng bǎi fāng zhēn 雙百方針 • shuāng fāng 双方 • shuāng fāng 雙方 • shuāng fāng tóng yì 双方同意 • shuāng fāng tóng yì 雙方同意 • shuǐ lì fāng 水立方 • sì fāng 四方 • sì fāng bù 四方步 • sì fāng liǎn 四方脸 • sì fāng liǎn 四方臉 • sì fāng mào 四方帽 • Sì fāng qū 四方区 • Sì fāng qū 四方區 • Sì fāng tái 四方台 • Sì fāng tái 四方臺 • Sì fāng tái qū 四方台区 • Sì fāng tái qū 四方臺區 • sì miàn bā fāng 四面八方 • tā fāng 塌方 • tān fāng 坍方 • Tiān fāng 天方 • Tiān fāng Yè tán 天方夜譚 • Tiān fāng Yè tán 天方夜谭 • tiān gè yī fāng 天各一方 • tóu bǎo fāng 投保方 • wài yuán nèi fāng 外圆内方 • wài yuán nèi fāng 外圓內方 • wēi fēn fāng chéng 微分方程 • wǒ fāng 我方 • wǔ fāng 五方 • xī běi fāng 西北方 • Xī fāng 西方 • xī fāng bīn yù 西方滨鹬 • xī fāng bīn yù 西方濱鷸 • xī fāng jí lè shì jiè 西方极乐世界 • xī fāng jí lè shì jiè 西方極樂世界 • xī fāng mǎ nǎo yán bìng dú 西方馬腦炎病毒 • xī fāng mǎ nǎo yán bìng dú 西方马脑炎病毒 • xī fāng páo 西方狍 • Xī fāng rén 西方人 • xī fāng sōng jī 西方松雞 • xī fāng sōng jī 西方松鸡 • xī fāng yāng jī 西方秧雞 • xī fāng yāng jī 西方秧鸡 • xiá fāng 遐方 • xià fāng 下方 • xià fēng fāng xiàng 下風方向 • xià fēng fāng xiàng 下风方向 • xiān fāng 仙方 • xiàn xìng fāng chéng 線性方程 • xiàn xìng fāng chéng 线性方程 • xiǎng fāng shè fǎ 想方設法 • xiǎng fāng shè fǎ 想方设法 • xié fāng chā 协方差 • xié fāng chā 協方差 • xié fāng jī 斜方肌 • xié fāng xíng 斜方型 • xíng dòng fāng àn 行动方案 • xíng dòng fāng àn 行動方案 • Xuē dìng è fāng chéng 薛定諤方程 • Xuē dìng è fāng chéng 薛定谔方程 • xuè qì fāng gāng 血气方刚 • xuè qì fāng gāng 血氣方剛 • yǎn guān liù lù ěr tīng bā fāng 眼觀六路耳聽八方 • yǎn guān liù lù ěr tīng bā fāng 眼观六路耳听八方 • yǎn guān sì chù , ěr tīng bā fāng 眼觀四處,耳聽八方 • yǎn guān sì chù , ěr tīng bā fāng 眼观四处,耳听八方 • yǎn guān sì miàn , ěr tīng bā fāng 眼觀四面,耳聽八方 • yǎn guān sì miàn , ěr tīng bā fāng 眼观四面,耳听八方 • yàn fāng 驗方 • yàn fāng 验方 • yào fāng 药方 • yào fāng 藥方 • yī cì fāng chéng 一次方程 • yī cì fāng chéng shì 一次方程式 • yī fāng 一方 • yī fāng miàn 一方面 • yī zuì fāng xiū 一醉方休 • yí xiào dà fāng 貽笑大方 • yí xiào dà fāng 贻笑大方 • yí xiào fāng jiā 貽笑方家 • yí xiào fāng jiā 贻笑方家 • yǐ fāng 乙方 • yǒu fāng 有方 • yǒu guān gè fāng 有关各方 • yǒu guān gè fāng 有關各方 • yòu fāng 右方 • yú fāng shuǐ fāng 盂方水方 • yǔ rén fāng biàn , zì jǐ fāng biàn 与人方便,自己方便 • yǔ rén fāng biàn , zì jǐ fāng biàn 與人方便,自己方便 • yuán záo fāng ruì 圆凿方枘 • yuán záo fāng ruì 圓鑿方枘 • yuǎn fāng 远方 • yuǎn fāng 遠方 • yuǎn fāng lái hóng 远方来鸿 • yuǎn fāng lái hóng 遠方來鴻 • yùn dòng fāng chéng 运动方程 • yùn dòng fāng chéng 運動方程 • yùn suàn fāng fǎ 运算方法 • yùn suàn fāng fǎ 運算方法 • yùn xíng fāng shì 运行方式 • yùn xíng fāng shì 運行方式 • zài xià fāng 在下方 • zhěn fāng 軫方 • zhěn fāng 轸方 • zhèng fāng tǐ 正方体 • zhèng fāng tǐ 正方體 • zhèng fāng xiàng 正方向 • zhèng fāng xíng 正方形 • zhí fāng tú 直方图 • zhí fāng tú 直方圖 • zhí zhèng fāng shì 執政方式 • zhí zhèng fāng shì 执政方式 • zhǐ huī yǒu fāng , rén rén lè cóng 指挥有方,人人乐从 • zhǐ huī yǒu fāng , rén rén lè cóng 指揮有方,人人樂從 • zhì zài sì fāng 志在四方 • Zhōng fāng 中方 • Zhōng fāng xiàn 中方县 • Zhōng fāng xiàn 中方縣 • Zhōng guó Běi fāng Gōng yè Gōng sī 中国北方工业公司 • Zhōng guó Běi fāng Gōng yè Gōng sī 中國北方工業公司 • Zhōng guó dōng fāng háng kōng 中国东方航空 • Zhōng guó dōng fāng háng kōng 中國東方航空 • zhù jì fāng fǎ 助記方法 • zhù jì fāng fǎ 助记方法 • zī fāng 資方 • zī fāng 资方 • zǒng fāng zhēn 总方针 • zǒng fāng zhēn 總方針
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 詩經: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 詩經: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
Từ điển Thiều Chửu
① Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正.
② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
② Phương hướng, như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào?
③ Ðạo đức, như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
④ Nghề thuật, như phương sĩ 方士, phương kĩ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
⑤ Phương thuốc, như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 秘方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
⑥ Trái, như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
⑦ Ðương, tiếng dùng để giúp lời, như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
⑧ Nơi, chốn, như viễn phương 遠方 nơi xa.
⑨ Thuật, phép.
⑩ So sánh,
⑪ Vân gỗ.
⑫ Loài, giống.
⑬ Có.
⑭ Chói.
⑮ Hai vật cùng đi đều, như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
⑯ Lúa mới đâm bông chưa chắc.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Khắp cả: 方行天下 Đi khắp thiên hạ (Thượng thư). Xem 方 [fang].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vuông, hình vuông: 方桌 Bàn vuông; 這塊木頭是方的 Miếng gỗ này hình vuông; 平方米 Mét vuông; 不能成方圓 Không thể chế ra những vật vuông, tròn (Mạnh tử);
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
② (toán) Phương: 平方 Bình phương; 立方 Lập phương;
③ Xem 平方米, 立方米;
④ Đoan chính, ngay thẳng: 品行方正 Phẩm hạnh đoan chính;
⑤ Phương, hướng: 東方 Phương đông; 何方 Hướng nào;
⑥ Phương, bên: 我方 Bên ta; 甲方 Bên A; 對方 Đối phương; 雙方 Đôi bên;
⑦ Địa phương, nơi chốn: 遠方 Phương xa; 方言 Phương ngôn, tiếng địa phương;
⑧ Phương pháp, cách thức: 千方百計 Trăm phương nghìn kế; 教導有方 Dạy dỗ đúng cách;
⑨ Toa, đơn, phương thuốc: 驗方 Bài thuốc công hiệu; 偏方兒 Bài thuốc truyền trong dân gian; 禁方 Phương thuốc cấm truyền; 祕方 Phương thuốc bí truyền;
⑩ (văn) (Dùng thay cho chữ 地 để chỉ) đất: 戴圓履方 Đội trời đạp đất (Hoài Nam tử);
⑪ (văn) (Hai thuyền hoặc xe) đi song song: 車騎不得方駕 Ngựa kéo xe không thể đi song song qua được (Hậu Hán thư);
⑫ (văn) So sánh: 論功則湯武不足方 Nói về công nghiệp thì vua Thang vua Võ cũng không thể so được với ngài (Nguỵ Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ);
⑬ (văn) Chiếm hữu: 維鵲有巢,維鳩方之 Chim khách làm tổ, chim tu hú vào chiếm ở (Thi Kinh);
⑭ (văn) Phỉ báng: 子貢方人 Tử Cống phỉ báng người (Luận ngữ);
⑮ (văn) Làm trái: 方命虐民 Làm trái ý trời và ngược đãi nhân dân (Mạnh tử);
⑯ (văn) Đang, còn: 方興未艾 Đang lên, đà đang lên; 來日方長 Ngày tháng còn dài; 方今 Đang bây giờ;
⑰ Mới, chợt: 如夢方醒 Như mơ mới (chợt) tỉnh; 年方二十 Tuổi mới hai mươi;
⑱ (văn) Thì mới: 養子方知父母恩 Có nuôi con mới biết công ơn cha mẹ. 【方才】 phương tài [fangcái] a. Vừa mới: 我方才在電車裡碰到一位多年不見的老同學 Tôi vừa mới gặp trên xe điện một người bạn học cũ đã lâu năm không gặp; b. Thì mới: 球賽直到下午六點鐘方才結束 Trận bóng mãi đến sáu giờ chiều mới kết thúc; 我昨天晚上看完電影方才回家 Chiều hôm qua tôi xem phim xong mới về nhà;
⑲ (văn) Cùng: 文武方作 Văn thần và võ tướng cùng được bổ nhiệm (Hán thư);
⑳ (văn) Sắp, sắp sửa: 今治水軍八十萬衆方與將軍會獵于吳 (Ta) nay chỉ huy tám chục vạn lính thuỷ, sẽ cùng tướng quân quyết chiến ở đất Ngô (Tư trị thông giám);
㉑ (văn) Đang lúc: 方其夢也,不知其夢也 Đang lúc ông ta nằm mộng thì không biết mình nằm mộng (Trang tử);
㉒ [Fang] Đất Phương (một địa danh thời cổ);
㉓ [Fang] (Họ) Phương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hướng. Phía. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng năm Gia tĩnh triều Minh, bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng « — Vùng đất. Td: Địa phương. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngày đêm luống những âm thầm, lửa binh đâu đã ầm ầm một phương « — Vuông vức — Ngay thẳng — Cách thức. Td: Phương pháp — Cái đơn thuốc. Td: Dược phương ( toa thuốc ) — Vừa mới — Tên mộ bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phương.
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh 詩經: “Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi” 就其深矣, 方之舟之 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: “chánh phương hình” 正方形 hình vuông, “trường phương hình” 長方形 hình chữ nhật.
3. (Danh) Ngày xưa gọi đất là “phương”. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Đái viên lí phương” 戴圓履方 (Bổn kinh 本經) Đội trời đạp đất.
4. (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: “địa phương” 地方 nơi chốn, “viễn phương” 遠方 nơi xa.
5. (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: “đông phương” 東方 phương đông, “hà phương” 何方 phương nào?
6. (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: “thiên phương bách kế” 千方百計 trăm kế nghìn phương.
7. (Danh) Nghề thuật. ◎Như: “phương sĩ” 方士, “phương kĩ” 方技 kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
8. (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: “cấm phương” 禁方 phương thuốc cấm truyền, “bí phương” 祕方 phương thuốc bí truyền, “phương tử” 方子 đơn thuốc. ◇Trang Tử 莊子: “Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim” 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
9. (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: “bình phương” 平方 lũy thừa hai, “lập phương” 立方 lũy thừa ba.
10. (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: “hữu điếm quan phương” 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, “nghĩa phương hữu huấn” 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa.
11. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với “khối” 塊, “cá” 個. ◎Như: “biển ngạch nhất phương” 匾額一方 một tấm hoành phi, “tam phương đồ chương” 三方圖章 ba bức tranh in.
12. (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ 論語: “Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân” 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
13. (Danh) Vân gỗ.
14. (Danh) Loài, giống.
15. (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
16. (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy 王維: “San phân bát diện, thạch hữu tam phương” 山分八面, 石有三方 (Họa học bí quyết 畫學秘訣) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
17. (Danh) Họ “Phương”.
18. (Tính) Vuông (hình). ◎Như: “phương trác” 方桌 bàn vuông.
19. (Tính) Ngay thẳng. ◎Như: “phẩm hạnh phương chánh” 品行方正 phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế” 是以聖人方而不割, 廉而不劌 (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
20. (Tính) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: “phương ngôn” 方言 tiếng địa phương, “phương âm” 方音 giọng nói địa phương, “phương chí” 方志 sách ghi chép về địa phương.
21. (Tính) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: “phương chu” 方舟 hai chiếc thuyền song song.
22. (Động) Làm trái. ◎Như: “phương mệnh” 方命 trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổn phương mệnh bĩ tộc” 鯀方命圮族 (Hình thưởng 刑賞) Cổn (cha vua Vũ 禹) trái mệnh và bại hoại.
23. (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ” 子貢方人. 子曰: 賜也賢乎哉? 夫我則不暇 (Hiến vấn 憲問) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
24. (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận” 春蠶到死絲方盡 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
25. (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: “lai nhật phương trường” 來日方長 ngày tháng còn dài.
26. (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử 莊子: “Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã” 方其夢也, 不知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.