Có 4 kết quả:

ㄩˊ
Âm Pinyin: , , , ㄩˊ
Tổng nét: 8
Bộ: fāng 方 (+4 nét)
Lục thư: tượng hình
Hình thái:
Nét bút: 丶一フノノ丶丶丶
Thương Hiệt: YSOY (卜尸人卜)
Unicode: U+65BC
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: ô, ư
Âm Nôm: ô, ơ, thờ, ư, ưa
Âm Nhật (onyomi): オ (o), ヨ (yo)
Âm Nhật (kunyomi): おい.て (oi.te), お.ける (o.keru), ああ (ā), より (yori)
Âm Hàn: ,
Âm Quảng Đông: jyu1, wu1

Tự hình 7

Dị thể 6

1/4

phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

(1) surname Yu
(2) Taiwan pr. [Yu2]

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như: “sanh ư mỗ niên” 生於某年 sinh vào năm đó, “chu hành ư hải” 舟行於海 thuyền đi trên biển, “sanh ư tư, trưởng ư tư” 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu mĩ ngọc ư tư” 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
2. (Giới) Cho. ◇Luận Ngữ 論語: “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cầm vấn ư Tử Cống” 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ 論語: “Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ” 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇Lễ Kí 禮記: “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí 史記: “Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng” 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ” 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã” 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ “Ư”.
13. (Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: “Phiến vân cô hạc khả tương ư” 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là “ô”. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ “ô” 嗚. ◇Thượng Thư 尚書: “Ô, Đế niệm tai!” 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Từ điển Trung-Anh

(1) (literary) Oh!
(2) Ah!

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như: “sanh ư mỗ niên” 生於某年 sinh vào năm đó, “chu hành ư hải” 舟行於海 thuyền đi trên biển, “sanh ư tư, trưởng ư tư” 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu mĩ ngọc ư tư” 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
2. (Giới) Cho. ◇Luận Ngữ 論語: “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cầm vấn ư Tử Cống” 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ 論語: “Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ” 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇Lễ Kí 禮記: “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí 史記: “Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng” 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ” 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã” 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ “Ư”.
13. (Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: “Phiến vân cô hạc khả tương ư” 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là “ô”. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ “ô” 嗚. ◇Thượng Thư 尚書: “Ô, Đế niệm tai!” 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Từ điển Thiều Chửu

① Chưng. Tiếng dùng để giúp lời, như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc.
② Ở, như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
③ Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô 嗚.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô, ôi (biểu thị tiếng kêu hoặc than thở, dùng như 鳴 bộ 口): 於,帝念哉!Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ (Thượng thư: Đại Vũ mô).【於戲】ô hô [wuhu] Than ôi. Cv. 於乎,於呼,於虖. Như 鳴呼 [wuhu]. Xem 於 [yu].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian): 褒於道病死 Bao bệnh chết ở dọc đường (Hán thư); 有美玉於斯 Có viên ngọc đẹp ở nơi này (Luận ngữ); 進士之科創於隋而盛於唐宋 Khoa thi tiến sĩ bắt đầu có vào đời Tùy và thịnh hành vào các đời Đường, Tống (Lê triều lịch khoa tiến sĩ đề danh bi kí);
② Hơn (dùng trong một kết cấu so sánh): 冰,水爲之,而寒於水 Băng do nước tạo thành nhưng lại lạnh hơn nước (Tuân tử);
③ Cho: 我贈一枝筆於張兄 Tôi tặng một cây viết cho anh Trương;
④ Với: 於我無關 Không liên quan gì đến (với) tôi;
⑤ Bị: 甲敗於乙 Giáp bị Ất đánh bại; 兵破於陳涉,地奪於劉氏 Binh bị Trần Thiệp phá, đất bị họ Lưu chiếm (Hán thư). Xem 爲…於;
⑥ Đối với, đến: 於此事很關心 Rất quan tâm đối với (đến) việc đó;
⑦ Do: 於是 Do đó;
⑧ 【於邑】 ư ấp [yuyì] (văn) Nghẹn hơi;
⑨ [Yu] (Họ) Ư. Xem 於 [wu], 于 [yú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu than thở. Như chữ Ô 嗚 — Một âm là Ư. Xem Ư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở tại — Một âm là Ô. Xem Ô.

ㄩˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở, tại
2. vào lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như: “sanh ư mỗ niên” 生於某年 sinh vào năm đó, “chu hành ư hải” 舟行於海 thuyền đi trên biển, “sanh ư tư, trưởng ư tư” 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ 論語: “Hữu mĩ ngọc ư tư” 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
2. (Giới) Cho. ◇Luận Ngữ 論語: “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
3. (Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cầm vấn ư Tử Cống” 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
4. (Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ 論語: “Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh” 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
5. (Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ” 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
6. (Giới) Hơn. ◇Lễ Kí 禮記: “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
7. (Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Nghiệp tinh ư cần” 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
8. (Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
9. (Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí 史記: “Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng” 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
10. (Giới) Với. ◇Luận Ngữ 論語: “Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ” 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
11. (Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã” 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
12. (Danh) Họ “Ư”.
13. (Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: “Phiến vân cô hạc khả tương ư” 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
14. Một âm là “ô”. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ “ô” 嗚. ◇Thượng Thư 尚書: “Ô, Đế niệm tai!” 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!

Từ điển Trung-Anh

(1) in
(2) at
(3) to
(4) from
(5) by
(6) than
(7) out of

Từ ghép 160

āi mò dà yú xīn sǐ 哀莫大於心死ān yú 安於ān yú xiàn zhuàng 安於現狀bǐ shèng yú dāo wén bǐ wǔ qiáng 筆勝於刀文比武強bì qí gōng yú yī yì 畢其功於一役bián yú 便於biàn yú 便於bīn yú 瀕於bù gān yú 不甘於bù jué yú ěr 不絕於耳bù jué yú tú 不絕於途bù yà yú 不亞於bù zhì yú 不至於cháng yú 長於chū yú 出於chǔ yú 處於cì yú 次於dà yú 大於děng yú 等於dìng yú 定於duì yú 对於duì yú 對於duō yú 多於fáng huàn yú wèi rán 防患於未然fù yú xiǎng xiàng 富於想像gān yú 甘於gǎn yú 敢於gāo yú 高於gěng gěng yú huái 耿耿於懷gōng dà yú qiú 供大於求gōng guò yú qiú 供過於求gōng yú xīn jì 工於心計gōng zhī yú zhòng 公之於眾gōng zhū yú shì 公諸於世gū dú yú shì 孤獨於世guān yú 關於guī yú 歸於guò yú 過於hé jì yú shì 何濟於事hé yú 合於jī yú 基於jī yú hū wēi 積於忽微jí yú 急於jí yú qiú chéng 急於求成jí yú xīng huǒ 急於星火jǐ suǒ bù yù , wù shī yú rén 己所不欲,勿施於人jià huò yú rén 嫁禍於人jiàn yú 鑒於jiè yú 介於jiè yú liǎng nán 介於兩難jīng yú 精於jīng yú cǐ dào 精於此道jū zhù yú 居住於jú xiàn yú 局限於kē zhèng měng yú hǔ 苛政猛於虎kùn nán zài yú 困難在於lái yuán yú 來源於lǎo yú shì gù 老於世故lè yú 樂於lè yú zhù rén 樂於助人lì yú 利於liáo shèng yú wú 聊勝於無liǎo rán yú xiōng 了然於胸liú yú 流於liú yú xíng shì 流於形式luò yú xià fēng 落於下風máng yú 忙於miǎn yú 免於mò guò yú 莫過於nán yú dēng tiān 難於登天nán yú jiē jìn 難於接近nǐ yú bù lún 擬於不倫nù xíng yú sè 怒形於色pí yú bēn mìng 疲於奔命pò yú 迫於qiān lǐ zhī dī , kuì yú yǐ xué 千里之堤,潰於蟻穴qiān lǐ zhī xíng , shǐ yú zú xià 千里之行,始於足下qiān nù yú rén 遷怒於人qīng chū yú lán ér shèng yú lán 青出於藍而勝於藍qīng xiàng yú 傾向於qīng yú hóng máo 輕於鴻毛qióng yú yìng fù 窮於應付qiú dào yú máng 求道於盲qiú zhù yú rén 求助於人qū yú 趨於rǎn zhǐ yú dǐng 染指於鼎rén fú yú shì 人浮於事shàn yú 善於shēn jiào shèng yú yán jiào 身教勝於言教shèn zhì yú 甚至於shēng mìng zài yú yùn dòng 生命在於運動shēng yú yōu huàn , sǐ yú ān lè 生於憂患,死於安樂shì shí shèng yú xióng biàn 事實勝於雄辯shū yú 疏於shū yú fáng fàn 疏於防範shǔ yú 屬於sǐ yú ān lè 死於安樂sǐ yú fēi mìng 死於非命tóng guī yú jìn 同歸於盡tú yóu yú 塗油於wèi yú 位於wén míng yú shì 聞名於世wèn dào yú máng 問道於盲wú dòng yú zhōng 無動於中wú dòng yú zhōng 無動於衷wú jì yú shì 無濟於事xǐ xíng yú sè 喜形於色xiàn yú 限於xiàn yú 陷於xiàn yú tān huàn 陷於癱瘓xiāng dāng yú 相當於xiāng dāng yú huò dà yú 相當於或大於xiǎo yú 小於xíng yú sè 形於色xiōng dì xì yú qiáng , wài yù qí wǔ 兄弟鬩於墻,外禦其侮xiū yú qǐ chǐ 羞於啟齒xuè nóng yú shuǐ 血濃於水yán guī yú hǎo 言歸於好yán yú lǜ jǐ 嚴於律己yè huāng yú xī 業荒於嬉yè jīng yú qín 業精於勤yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之計在於春yī rì zhī jì zài yú chén 一日之計在於晨yī yú hú dǐ 伊於胡底yǐ lì yú 以利於yǐ zhì yú 以至於yǐ zhì yú 以致於yì yú fǎn zhǎng 易於反掌yì yú yán biǎo 溢於言表yǒng yú 勇於yōu yú 优於yōu yú 優於yóu yú 由於yǒu bèi yú 有悖於yǒu jiàn yú cǐ 有鑒於此yǒu lài yú 有賴於yǒu zhù yú 有助於yú shì 於是yú shì hū 於是乎yú shì wú bǔ 於事無補yú wù ǎi zhī zhōng 於霧靄之中yú xīn bù rěn 於心不忍yú yān 於焉yú yì 於邑yuán yú 源於yuán yú 緣於yuē děng yú 約等於zài yú 在於zhēn yú wán shàn 臻於完善zhēn yú zhì zhì 臻於郅治zhí gēn yú 植根於zhǐ xiàn yú 只限於zhì yú 至於zhōng yú 忠於zhōng yú 終於zhòng yú Tài Shān 重於泰山zhù chēng yú shì 著稱於世zhuān měi yú qián 專美於前zhuō yú yán cí 拙於言詞zuì xīn yú 醉心於