Có 2 kết quả:

hūn ㄏㄨㄣmǐn ㄇㄧㄣˇ
Âm Pinyin: hūn ㄏㄨㄣ, mǐn ㄇㄧㄣˇ
Tổng nét: 8
Bộ: rì 日 (+4 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái:
Nét bút: ノフ一フ丨フ一一
Thương Hiệt: HPA (竹心日)
Unicode: U+660F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: hôn, mẫn
Âm Nôm: hon, hôn
Âm Nhật (onyomi): コン (kon)
Âm Nhật (kunyomi): くら.い (kura.i), くれ (kure)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: fan1

Tự hình 5

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

1/2

hūn ㄏㄨㄣ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bóng tối
2. lúc sẩm tối
3. mê muội
4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎Như: “hoàng hôn” 黃昏 trời nhá nhem, “hôn dạ” 昏夜 đêm tối. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn” 夕陽無限好, 只是近黃昏 (Đăng Lạc Du nguyên 登樂遊原) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
2. (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là “hôn lễ” 昏禮, sau mới đổi dùng chữ “hôn” 婚. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo” 是時突厥再上書求昏, 帝未報 (Đột Quyết truyện thượng 突厥傳上) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
3. (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là “hôn”. ◎Như: “yểu hôn” 夭昏 con chết yểu.
4. (Tính) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎Như: “hôn ám” 昏暗 u tối, “hôn hoàng” 昏黃 tối tăm.
5. (Tính) Tối tăm, ngu tối. ◎Như: “hôn hội hồ đồ” 昏憒糊塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, “hôn quân” 昏君 vua không sáng suốt.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎Như: “lão nhãn hôn hoa” 老眼昏花 mắt già lờ mờ, quáng gà.
7. (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ” 先是, 閽人王姓者, 疾篤, 昏不知人者數日矣 (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
8. (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục” 昏於小利, 惑於嗜欲 (Mạnh Hạ kỉ 孟夏紀, Vu đồ 誣徒) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

Từ điển Trung-Anh

(1) muddle-headed
(2) twilight
(3) to faint
(4) to lose consciousness

Từ điển Trung-Anh

old variant of 昏[hun1]

Từ ghép 65

chén hūn 晨昏chén hūn dìng xǐng 晨昏定省chōng hūn tóu nǎo 冲昏头脑chōng hūn tóu nǎo 沖昏頭腦chōng hūn tóu nǎo 衝昏頭腦fā hūn 发昏fā hūn 發昏huáng hūn 黃昏huáng hūn 黄昏huáng hūn liàn 黃昏戀huáng hūn liàn 黄昏恋hūn àn 昏暗hūn chén 昏沉hūn dǎo 昏倒hūn dìng chén xǐng 昏定晨省hūn huā 昏花hūn hūn chén chén 昏昏沉沉hūn hūn yù shuì 昏昏欲睡hūn jué 昏厥hūn jūn 昏君hūn kuì 昏聩hūn kuì 昏聵hūn luàn 昏乱hūn luàn 昏亂hūn mí 昏迷hūn mí bù xǐng 昏迷不醒hūn shuì 昏睡hūn shuì bìng 昏睡病hūn tiān hēi dì 昏天黑地hūn tóu 昏头hūn tóu 昏頭hūn tóu hūn nǎo 昏头昏脑hūn tóu hūn nǎo 昏頭昏腦hūn yōng 昏庸lǎo yǎn hūn huā 老眼昏花lì lìng zhì hūn 利令智昏mù xuàn tóu hūn 目眩头昏mù xuàn tóu hūn 目眩頭昏rè hūn 热昏rè hūn 熱昏sè lìng zhì hūn 色令智昏shén zhì hūn mí 神志昏迷tóu hūn 头昏tóu hūn 頭昏tóu hūn mù xuàn 头昏目眩tóu hūn mù xuàn 頭昏目眩tóu hūn mù yūn 头昏目晕tóu hūn mù yūn 頭昏目暈tóu hūn nǎo mèn 头昏脑闷tóu hūn nǎo mèn 頭昏腦悶tóu hūn nǎo xuàn 头昏脑眩tóu hūn nǎo xuàn 頭昏腦眩tóu hūn nǎo zhàng 头昏脑涨tóu hūn nǎo zhàng 头昏脑胀tóu hūn nǎo zhàng 頭昏腦漲tóu hūn nǎo zhàng 頭昏腦脹tóu hūn yǎn àn 头昏眼暗tóu hūn yǎn àn 頭昏眼暗tóu hūn yǎn huā 头昏眼花tóu hūn yǎn huā 頭昏眼花tóu hūn yǎn yūn 头昏眼晕tóu hūn yǎn yūn 頭昏眼暈xià hūn 吓昏xià hūn 嚇昏zhèn hūn 震昏

mǐn ㄇㄧㄣˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎Như: “hoàng hôn” 黃昏 trời nhá nhem, “hôn dạ” 昏夜 đêm tối. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn” 夕陽無限好, 只是近黃昏 (Đăng Lạc Du nguyên 登樂遊原) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
2. (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là “hôn lễ” 昏禮, sau mới đổi dùng chữ “hôn” 婚. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo” 是時突厥再上書求昏, 帝未報 (Đột Quyết truyện thượng 突厥傳上) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
3. (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là “hôn”. ◎Như: “yểu hôn” 夭昏 con chết yểu.
4. (Tính) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎Như: “hôn ám” 昏暗 u tối, “hôn hoàng” 昏黃 tối tăm.
5. (Tính) Tối tăm, ngu tối. ◎Như: “hôn hội hồ đồ” 昏憒糊塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, “hôn quân” 昏君 vua không sáng suốt.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎Như: “lão nhãn hôn hoa” 老眼昏花 mắt già lờ mờ, quáng gà.
7. (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ” 先是, 閽人王姓者, 疾篤, 昏不知人者數日矣 (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
8. (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục” 昏於小利, 惑於嗜欲 (Mạnh Hạ kỉ 孟夏紀, Vu đồ 誣徒) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

Từ điển Thiều Chửu

① Tối, như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v.
② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì.
③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚.
④ Mờ.
⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hoàng) hôn: 黃昏 Hoàng hôn;
② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù;
③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi;
④ (văn) Hoa mắt;
⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư);
⑥ (cũ) Như 婚 [hun];
⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận lực (như 暋, bộ 日).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời bị che tối đi — Tối tăm — Đầu óc tối tăm, không còn biết suy nghĩ gì — Buổi chiều tối. Thí dụ: Hoàng hôn.