Có 3 kết quả:
Chūn ㄔㄨㄣ • chūn ㄔㄨㄣ • chǔn ㄔㄨㄣˇ
Tổng nét: 9
Bộ: rì 日 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿱𡗗日
Nét bút: 一一一ノ丶丨フ一一
Thương Hiệt: QKA (手大日)
Unicode: U+6625
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: xuân
Âm Nôm: xoan, xuân
Âm Nhật (onyomi): シュン (shun)
Âm Nhật (kunyomi): はる (haru)
Âm Hàn: 춘
Âm Quảng Đông: ceon1
Âm Nôm: xoan, xuân
Âm Nhật (onyomi): シュン (shun)
Âm Nhật (kunyomi): はる (haru)
Âm Hàn: 춘
Âm Quảng Đông: ceon1
Tự hình 10
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Bản kiều lộ - 板橋路 (Bạch Cư Dị)
• Cảm xuân - 感春 (Nhung Dục)
• Hà Mãn Tử kỳ 1 - 何滿子其一 (Mao Hy Chấn)
• Hán Văn Đế - 漢文帝 (Trần Anh Tông)
• Khuê oán - Nhất xuân tâm sự hứa thuỳ đồng - 閨怨-一春心事許誰同 (Thư Nhạc Tường)
• Mộ xuân thôn xá đối hoa ức kinh trung huynh đệ - 暮春村舍對花憶京中兄弟 (Bùi Huy Bích)
• Nam Quan kỷ biệt - 南關紀別 (Nguyễn Văn Siêu)
• Sơ xuân hoạ Lục Phóng Ông vận - 初春和陸放翁韻 (Viên Tông Đạo)
• Thu dạ hữu hoài - 秋夜有懷 (Hồ Xuân Hương)
• Thuỳ liễu - 垂柳 (Đường Ngạn Khiêm)
• Cảm xuân - 感春 (Nhung Dục)
• Hà Mãn Tử kỳ 1 - 何滿子其一 (Mao Hy Chấn)
• Hán Văn Đế - 漢文帝 (Trần Anh Tông)
• Khuê oán - Nhất xuân tâm sự hứa thuỳ đồng - 閨怨-一春心事許誰同 (Thư Nhạc Tường)
• Mộ xuân thôn xá đối hoa ức kinh trung huynh đệ - 暮春村舍對花憶京中兄弟 (Bùi Huy Bích)
• Nam Quan kỷ biệt - 南關紀別 (Nguyễn Văn Siêu)
• Sơ xuân hoạ Lục Phóng Ông vận - 初春和陸放翁韻 (Viên Tông Đạo)
• Thu dạ hữu hoài - 秋夜有懷 (Hồ Xuân Hương)
• Thuỳ liễu - 垂柳 (Đường Ngạn Khiêm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
surname Chun
Từ ghép 54
Chūn cán 春蚕 • Chūn cán 春蠶 • Chūn cén 春岑 • Chūn chuān shì 春川市 • Chūn dēng mí 春灯谜 • Chūn dēng mí 春燈謎 • Chūn fēn 春分 • Chūn fēng Shēn zuì de Wǎn shang 春風深醉的晚上 • Chūn fēng Shēn zuì de Wǎn shang 春风深醉的晚上 • Chūn jiāng huā yuè yè 春江花月夜 • Chūn jié 春節 • Chūn jié 春节 • Chūn jié Lián huān Wǎn huì 春節聯歡晚會 • Chūn jié Lián huān Wǎn huì 春节联欢晚会 • Chūn liǔ 春柳 • Chūn liǔ Jù chǎng 春柳剧场 • Chūn liǔ Jù chǎng 春柳劇場 • Chūn liǔ shè 春柳社 • Chūn qiū 春秋 • Chūn qiū Fán lù 春秋繁露 • Chūn qiū Sān Zhuàn 春秋三传 • Chūn qiū Sān Zhuàn 春秋三傳 • Chūn qiū Shí dài 春秋时代 • Chūn qiū Shí dài 春秋時代 • Chūn qiū Wǔ bà 春秋五霸 • Chūn qiū Zhàn guó 春秋战国 • Chūn qiū Zhàn guó 春秋戰國 • Chūn qiū Zhàn guó Shí dài 春秋战国时代 • Chūn qiū Zhàn guó Shí dài 春秋戰國時代 • Chūn qiū Zuǒ shì Zhuàn 春秋左氏传 • Chūn qiū Zuǒ shì Zhuàn 春秋左氏傳 • Chūn rì 春日 • Chūn rì bù 春日部 • Chūn rì xiāng 春日乡 • Chūn rì xiāng 春日鄉 • Chūn Wǎn 春晚 • Chūn wǔ lǐ fǔ 春武里府 • Cūn shàng Chūn shù 村上春树 • Cūn shàng Chūn shù 村上春樹 • Gōng yáng Chūn qiū 公羊春秋 • Lǚ shì Chūn qiū 吕氏春秋 • Lǚ shì Chūn qiū 呂氏春秋 • Shí guó Chūn qiū 十国春秋 • Shí guó Chūn qiū 十國春秋 • Shí liù guó Chūn qiū 十六国春秋 • Shí liù guó Chūn qiū 十六國春秋 • Wú Yuè Chūn qiū 吳越春秋 • Wú Yuè Chūn qiū 吴越春秋 • Yàn zǐ Chūn qiū 晏子春秋 • Zhāng Chūn fān 张春帆 • Zhāng Chūn fān 張春帆 • Zhāng Chūn qiáo 张春桥 • Zhāng Chūn qiáo 張春橋 • Zuǒ shì Chūn qiū 左氏春秋
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
mùa xuân
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mùa xuân. § Theo âm lịch: từ tháng giêng đến tháng ba là mùa xuân, theo dương lịch: tháng ba, tháng tư và tháng năm là ba tháng mùa xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.
Từ điển Thiều Chửu
① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp;
② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân;
③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ;
④ Dâm đãng, dâm dục;
⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại;
⑥ Vui vẻ, hân hoan;
⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường);
⑧ [Chun] (Họ) Xuân.
② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân;
③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ;
④ Dâm đãng, dâm dục;
⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại;
⑥ Vui vẻ, hân hoan;
⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường);
⑧ [Chun] (Họ) Xuân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mùa đầu tiên trong một năm, từ tháng giêng đến hết tháng ba. Đoạn trường tân thanh : » Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi « — Chỉ một năm, vì một năm có một mùa xuân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trải mấy xuân tin đi tin lại, Đến xuân này tin hãy vắng không « — Chỉ tuổi trẻ, vì tuổi trẻ cũng như mùa xuân của đời người. Truyện Nhị độ mai : » Trai tài gái sắc xuân đương vừa thì « — Chỉ vẻ đẹp đẽ trẻ trung. Truyện Trê Cóc : » Rằng đâu mà đến ta đây, cớ sao thân thể coi mà kém xuân «.
Từ điển Trung-Anh
old variant of 春[chun1]
Từ điển Trung-Anh
(1) spring (season)
(2) gay
(3) joyful
(4) youthful
(5) love
(6) lust
(7) life
(2) gay
(3) joyful
(4) youthful
(5) love
(6) lust
(7) life
Từ ghép 206
bào chūn huā 報春花 • bào chūn huā 报春花 • bì luó chūn 碧螺春 • Cháng chūn 長春 • Cháng chūn 长春 • Cháng chūn shì 長春市 • Cháng chūn shì 长春市 • cháng chūn téng 常春藤 • chī qīng chūn fàn 吃青春飯 • chī qīng chūn fàn 吃青春饭 • chūn bǐng 春餅 • chūn bǐng 春饼 • chūn bō 春播 • chūn chá 春茶 • chūn dà mài 春大麥 • chūn dà mài 春大麦 • chūn dèng 春凳 • chūn fēn diǎn 春分点 • chūn fēn diǎn 春分點 • chūn fēng dé yì 春風得意 • chūn fēng dé yì 春风得意 • chūn fēng hé qì 春風和氣 • chūn fēng hé qì 春风和气 • chūn fēng huà yǔ 春風化雨 • chūn fēng huà yǔ 春风化雨 • chūn fēng mǎn miàn 春風滿面 • chūn fēng mǎn miàn 春风满面 • chūn fēng yī dù 春風一度 • chūn fēng yī dù 春风一度 • chūn fù 春妇 • chūn fù 春婦 • chūn gēng 春耕 • chūn gōng 春宫 • chūn gōng 春宮 • chūn gū 春菇 • chūn guàn 春灌 • chūn guāng 春光 • chūn guāng míng mèi 春光明媚 • chūn guāng zhà xiè 春光乍泄 • chūn huà 春化 • chūn huà 春画 • chūn huà 春畫 • chūn huáng jú 春黃菊 • chūn huáng jú 春黄菊 • chūn huáng jú shǔ 春黃菊屬 • chūn huáng jú shǔ 春黄菊属 • chūn huī 春晖 • chūn huī 春暉 • chūn jì 春季 • chūn jià 春假 • chūn jiāng shuǐ nuǎn yā xiān zhī 春江水暖鴨先知 • chūn jiāng shuǐ nuǎn yā xiān zhī 春江水暖鸭先知 • chūn jié 春節 • chūn jié 春节 • chūn jǐng 春景 • chūn juǎn 春卷 • chūn juǎn 春捲 • chūn kùn 春困 • chūn lián 春联 • chūn lián 春聯 • chūn lín 春霖 • chūn lìng 春令 • chūn mèng 春夢 • chūn mèng 春梦 • chūn qíng 春情 • chūn qiū 春秋 • chūn qiū dà mèng 春秋大夢 • chūn qiū dà mèng 春秋大梦 • chūn qiū dǐng shèng 春秋鼎盛 • chūn sè 春色 • chūn shēng , xià zhǎng , qiū shōu , dōng cáng 春生,夏長,秋收,冬藏 • chūn shēng , xià zhǎng , qiū shōu , dōng cáng 春生,夏长,秋收,冬藏 • chūn shì 春試 • chūn shì 春试 • chūn sǔn 春笋 • chūn sǔn 春筍 • chūn tiān 春天 • chūn tiē 春貼 • chūn tiē 春贴 • chūn wéi 春闈 • chūn wéi 春闱 • chūn xià qiū dōng 春夏秋冬 • chūn xīn 春心 • chūn xùn 春汛 • chūn yào 春药 • chūn yào 春藥 • chūn yì 春意 • chūn yóu 春游 • chūn yóu 春遊 • chūn yǔ 春雨 • chūn yùn 春运 • chūn yùn 春運 • dǎ chūn 打春 • dào chūn hán 倒春寒 • dì èr chūn 第二春 • È lún chūn 鄂伦春 • È lún chūn 鄂倫春 • È lún chūn Zì zhì qí 鄂伦春自治旗 • È lún chūn Zì zhì qí 鄂倫春自治旗 • fā chūn 发春 • fā chūn 發春 • Fù chūn jiāng 富春江 • Héng chūn 恆春 • Héng chūn 恒春 • Héng chūn Bàn dǎo 恆春半島 • Héng chūn Bàn dǎo 恒春半岛 • Héng chūn zhèn 恆春鎮 • Héng chūn zhèn 恒春镇 • hǔ wěi chūn bīng 虎尾春冰 • huái chūn 怀春 • huái chūn 懷春 • huí chūn 回春 • huì gū bù zhī chūn qiū 蟪蛄不知春秋 • hún chūn 珲春 • hún chūn 琿春 • Hún chūn shì 珲春市 • Hún chūn shì 琿春市 • jì chūn 季春 • jiào chūn 叫春 • kāi chūn 开春 • kāi chūn 開春 • kū mù féng chūn 枯木逢春 • Lǐ Cháng chūn 李長春 • Lǐ Cháng chūn 李长春 • Lǐ Fù chūn 李富春 • Lǐ Yǔ chūn 李宇春 • Lì chūn 立春 • liǎng shǒu bù zhān yáng chūn shuǐ 两手不沾阳春水 • liǎng shǒu bù zhān yáng chūn shuǐ 兩手不沾陽春水 • Lǜ chūn 綠春 • Lǜ chūn 绿春 • Lǜ chūn xiàn 綠春縣 • Lǜ chūn xiàn 绿春县 • mǎi chūn 买春 • mǎi chūn 買春 • mài chūn 卖春 • mài chūn 賣春 • mǎn miàn chūn fēng 满面春风 • mǎn miàn chūn fēng 滿面春風 • mǎn yuán chūn sè 满园春色 • mǎn yuán chūn sè 滿園春色 • miào shǒu huí chūn 妙手回春 • Qí chūn 蕲春 • Qí chūn 蘄春 • Qí chūn xiàn 蕲春县 • Qí chūn xiàn 蘄春縣 • qīng chūn 青春 • qīng chūn bù zài 青春不再 • qīng chūn dòu 青春痘 • qīng chūn dòu 青春豆 • qīng chūn qī 青春期 • qīng chūn yǒng zhù 青春永駐 • qīng chūn yǒng zhù 青春永驻 • rén shēng yī shì , cǎo mù yī chūn 人生一世,草木一春 • sān chūn 三春 • shí zhǐ bù zhān yáng chūn shuǐ 十指不沾阳春水 • shí zhǐ bù zhān yáng chūn shuǐ 十指不沾陽春水 • Shū Qìng chūn 舒庆春 • Shū Qìng chūn 舒慶春 • sī chūn 思春 • sī chūn qī 思春期 • sì jì rú chūn 四季如春 • tà chūn 踏春 • tà qīng shǎng chūn 踏青賞春 • tà qīng shǎng chūn 踏青赏春 • xiǎo chūn 小春 • xīn chūn 新春 • xīn chūn jiā jié 新春佳節 • xīn chūn jiā jié 新春佳节 • Yáng chūn 阳春 • Yáng chūn 陽春 • yáng chūn miàn 阳春面 • yáng chūn miàn 陽春麵 • Yáng chūn shì 阳春市 • Yáng chūn shì 陽春市 • yáng chūn xíng 阳春型 • yáng chūn xíng 陽春型 • yě huǒ chūn fēng 野火春風 • yě huǒ chūn fēng 野火春风 • yě huǒ shāo bù jìn , chūn fēng chuī yòu shēng 野火烧不尽,春风吹又生 • yě huǒ shāo bù jìn , chūn fēng chuī yòu shēng 野火燒不盡,春風吹又生 • Yī chūn 伊春 • Yī chūn qū 伊春区 • Yī chūn qū 伊春區 • Yī chūn shì 伊春市 • yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之計在於春 • yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之计在于春 • Yí chūn 宜春 • Yí chūn dì qū 宜春地区 • Yí chūn dì qū 宜春地區 • Yí chūn shì 宜春市 • yíng chūn huā 迎春花 • yǒng chūn 咏春 • Yǒng chūn 永春 • yǒng chūn 詠春 • yǒng chūn quán 咏春拳 • yǒng chūn quán 詠春拳 • Yǒng chūn Xiàn 永春县 • Yǒng chūn Xiàn 永春縣 • yóu chūn 游春 • yóu chūn 遊春 • yǔ hòu chūn sǔn 雨后春笋 • yǔ hòu chūn sǔn 雨後春筍 • zǎo chūn 早春 • zhuó shǒu chéng chūn 着手成春 • zhuó shǒu chéng chūn 著手成春
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Mùa xuân. § Theo âm lịch: từ tháng giêng đến tháng ba là mùa xuân, theo dương lịch: tháng ba, tháng tư và tháng năm là ba tháng mùa xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.