Có 3 kết quả:

Chūn ㄔㄨㄣchūn ㄔㄨㄣchǔn ㄔㄨㄣˇ
Âm Pinyin: Chūn ㄔㄨㄣ, chūn ㄔㄨㄣ, chǔn ㄔㄨㄣˇ
Tổng nét: 9
Bộ: rì 日 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: 𡗗
Nét bút: 一一一ノ丶丨フ一一
Thương Hiệt: QKA (手大日)
Unicode: U+6625
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: xuân
Âm Nôm: xoan, xuân
Âm Nhật (onyomi): シュン (shun)
Âm Nhật (kunyomi): はる (haru)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: ceon1

Tự hình 10

Dị thể 10

1/3

Chūn ㄔㄨㄣ

phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

surname Chun

Từ ghép 54

Chūn cán 春蚕Chūn cán 春蠶Chūn cén 春岑Chūn chuān shì 春川市Chūn dēng mí 春灯谜Chūn dēng mí 春燈謎Chūn fēn 春分Chūn fēng Shēn zuì de Wǎn shang 春風深醉的晚上Chūn fēng Shēn zuì de Wǎn shang 春风深醉的晚上Chūn jiāng huā yuè yè 春江花月夜Chūn jié 春節Chūn jié 春节Chūn jié Lián huān Wǎn huì 春節聯歡晚會Chūn jié Lián huān Wǎn huì 春节联欢晚会Chūn liǔ 春柳Chūn liǔ Jù chǎng 春柳剧场Chūn liǔ Jù chǎng 春柳劇場Chūn liǔ shè 春柳社Chūn qiū 春秋Chūn qiū Fán lù 春秋繁露Chūn qiū Sān Zhuàn 春秋三传Chūn qiū Sān Zhuàn 春秋三傳Chūn qiū Shí dài 春秋时代Chūn qiū Shí dài 春秋時代Chūn qiū Wǔ bà 春秋五霸Chūn qiū Zhàn guó 春秋战国Chūn qiū Zhàn guó 春秋戰國Chūn qiū Zhàn guó Shí dài 春秋战国时代Chūn qiū Zhàn guó Shí dài 春秋戰國時代Chūn qiū Zuǒ shì Zhuàn 春秋左氏传Chūn qiū Zuǒ shì Zhuàn 春秋左氏傳Chūn rì 春日Chūn rì bù 春日部Chūn rì xiāng 春日乡Chūn rì xiāng 春日鄉Chūn Wǎn 春晚Chūn wǔ lǐ fǔ 春武里府Cūn shàng Chūn shù 村上春树Cūn shàng Chūn shù 村上春樹Gōng yáng Chūn qiū 公羊春秋Lǚ shì Chūn qiū 吕氏春秋Lǚ shì Chūn qiū 呂氏春秋Shí guó Chūn qiū 十国春秋Shí guó Chūn qiū 十國春秋Shí liù guó Chūn qiū 十六国春秋Shí liù guó Chūn qiū 十六國春秋Wú Yuè Chūn qiū 吳越春秋Wú Yuè Chūn qiū 吴越春秋Yàn zǐ Chūn qiū 晏子春秋Zhāng Chūn fān 张春帆Zhāng Chūn fān 張春帆Zhāng Chūn qiáo 张春桥Zhāng Chūn qiáo 張春橋Zuǒ shì Chūn qiū 左氏春秋

chūn ㄔㄨㄣ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mùa xuân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùa xuân. § Theo âm lịch: từ tháng giêng đến tháng ba là mùa xuân, theo dương lịch: tháng ba, tháng tư và tháng năm là ba tháng mùa xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.

Từ điển Thiều Chửu

① Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Mùa) xuân: 春景 Cảnh xuân; 春暖花開 Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp;
② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân;
③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ;
④ Dâm đãng, dâm dục;
⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại;
⑥ Vui vẻ, hân hoan;
⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường);
⑧ [Chun] (Họ) Xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa đầu tiên trong một năm, từ tháng giêng đến hết tháng ba. Đoạn trường tân thanh : » Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi « — Chỉ một năm, vì một năm có một mùa xuân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trải mấy xuân tin đi tin lại, Đến xuân này tin hãy vắng không « — Chỉ tuổi trẻ, vì tuổi trẻ cũng như mùa xuân của đời người. Truyện Nhị độ mai : » Trai tài gái sắc xuân đương vừa thì « — Chỉ vẻ đẹp đẽ trẻ trung. Truyện Trê Cóc : » Rằng đâu mà đến ta đây, cớ sao thân thể coi mà kém xuân «.

Từ điển Trung-Anh

old variant of 春[chun1]

Từ điển Trung-Anh

(1) spring (season)
(2) gay
(3) joyful
(4) youthful
(5) love
(6) lust
(7) life

Từ ghép 206

bào chūn huā 報春花bào chūn huā 报春花bì luó chūn 碧螺春Cháng chūn 長春Cháng chūn 长春Cháng chūn shì 長春市Cháng chūn shì 长春市cháng chūn téng 常春藤chī qīng chūn fàn 吃青春飯chī qīng chūn fàn 吃青春饭chūn bǐng 春餅chūn bǐng 春饼chūn bō 春播chūn chá 春茶chūn dà mài 春大麥chūn dà mài 春大麦chūn dèng 春凳chūn fēn diǎn 春分点chūn fēn diǎn 春分點chūn fēng dé yì 春風得意chūn fēng dé yì 春风得意chūn fēng hé qì 春風和氣chūn fēng hé qì 春风和气chūn fēng huà yǔ 春風化雨chūn fēng huà yǔ 春风化雨chūn fēng mǎn miàn 春風滿面chūn fēng mǎn miàn 春风满面chūn fēng yī dù 春風一度chūn fēng yī dù 春风一度chūn fù 春妇chūn fù 春婦chūn gēng 春耕chūn gōng 春宫chūn gōng 春宮chūn gū 春菇chūn guàn 春灌chūn guāng 春光chūn guāng míng mèi 春光明媚chūn guāng zhà xiè 春光乍泄chūn huà 春化chūn huà 春画chūn huà 春畫chūn huáng jú 春黃菊chūn huáng jú 春黄菊chūn huáng jú shǔ 春黃菊屬chūn huáng jú shǔ 春黄菊属chūn huī 春晖chūn huī 春暉chūn jì 春季chūn jià 春假chūn jiāng shuǐ nuǎn yā xiān zhī 春江水暖鴨先知chūn jiāng shuǐ nuǎn yā xiān zhī 春江水暖鸭先知chūn jié 春節chūn jié 春节chūn jǐng 春景chūn juǎn 春卷chūn juǎn 春捲chūn kùn 春困chūn lián 春联chūn lián 春聯chūn lín 春霖chūn lìng 春令chūn mèng 春夢chūn mèng 春梦chūn qíng 春情chūn qiū 春秋chūn qiū dà mèng 春秋大夢chūn qiū dà mèng 春秋大梦chūn qiū dǐng shèng 春秋鼎盛chūn sè 春色chūn shēng , xià zhǎng , qiū shōu , dōng cáng 春生,夏長,秋收,冬藏chūn shēng , xià zhǎng , qiū shōu , dōng cáng 春生,夏长,秋收,冬藏chūn shì 春試chūn shì 春试chūn sǔn 春笋chūn sǔn 春筍chūn tiān 春天chūn tiē 春貼chūn tiē 春贴chūn wéi 春闈chūn wéi 春闱chūn xià qiū dōng 春夏秋冬chūn xīn 春心chūn xùn 春汛chūn yào 春药chūn yào 春藥chūn yì 春意chūn yóu 春游chūn yóu 春遊chūn yǔ 春雨chūn yùn 春运chūn yùn 春運dǎ chūn 打春dào chūn hán 倒春寒dì èr chūn 第二春È lún chūn 鄂伦春È lún chūn 鄂倫春È lún chūn Zì zhì qí 鄂伦春自治旗È lún chūn Zì zhì qí 鄂倫春自治旗fā chūn 发春fā chūn 發春Fù chūn jiāng 富春江Héng chūn 恆春Héng chūn 恒春Héng chūn Bàn dǎo 恆春半島Héng chūn Bàn dǎo 恒春半岛Héng chūn zhèn 恆春鎮Héng chūn zhèn 恒春镇hǔ wěi chūn bīng 虎尾春冰huái chūn 怀春huái chūn 懷春huí chūn 回春huì gū bù zhī chūn qiū 蟪蛄不知春秋hún chūn 珲春hún chūn 琿春Hún chūn shì 珲春市Hún chūn shì 琿春市jì chūn 季春jiào chūn 叫春kāi chūn 开春kāi chūn 開春kū mù féng chūn 枯木逢春Lǐ Cháng chūn 李長春Lǐ Cháng chūn 李长春Lǐ Fù chūn 李富春Lǐ Yǔ chūn 李宇春Lì chūn 立春liǎng shǒu bù zhān yáng chūn shuǐ 两手不沾阳春水liǎng shǒu bù zhān yáng chūn shuǐ 兩手不沾陽春水Lǜ chūn 綠春Lǜ chūn 绿春Lǜ chūn xiàn 綠春縣Lǜ chūn xiàn 绿春县mǎi chūn 买春mǎi chūn 買春mài chūn 卖春mài chūn 賣春mǎn miàn chūn fēng 满面春风mǎn miàn chūn fēng 滿面春風mǎn yuán chūn sè 满园春色mǎn yuán chūn sè 滿園春色miào shǒu huí chūn 妙手回春Qí chūn 蕲春Qí chūn 蘄春Qí chūn xiàn 蕲春县Qí chūn xiàn 蘄春縣qīng chūn 青春qīng chūn bù zài 青春不再qīng chūn dòu 青春痘qīng chūn dòu 青春豆qīng chūn qī 青春期qīng chūn yǒng zhù 青春永駐qīng chūn yǒng zhù 青春永驻rén shēng yī shì , cǎo mù yī chūn 人生一世,草木一春sān chūn 三春shí zhǐ bù zhān yáng chūn shuǐ 十指不沾阳春水shí zhǐ bù zhān yáng chūn shuǐ 十指不沾陽春水Shū Qìng chūn 舒庆春Shū Qìng chūn 舒慶春sī chūn 思春sī chūn qī 思春期sì jì rú chūn 四季如春tà chūn 踏春tà qīng shǎng chūn 踏青賞春tà qīng shǎng chūn 踏青赏春xiǎo chūn 小春xīn chūn 新春xīn chūn jiā jié 新春佳節xīn chūn jiā jié 新春佳节Yáng chūn 阳春Yáng chūn 陽春yáng chūn miàn 阳春面yáng chūn miàn 陽春麵Yáng chūn shì 阳春市Yáng chūn shì 陽春市yáng chūn xíng 阳春型yáng chūn xíng 陽春型yě huǒ chūn fēng 野火春風yě huǒ chūn fēng 野火春风yě huǒ shāo bù jìn , chūn fēng chuī yòu shēng 野火烧不尽,春风吹又生yě huǒ shāo bù jìn , chūn fēng chuī yòu shēng 野火燒不盡,春風吹又生Yī chūn 伊春Yī chūn qū 伊春区Yī chūn qū 伊春區Yī chūn shì 伊春市yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之計在於春yī nián zhī jì zài yú chūn 一年之计在于春Yí chūn 宜春Yí chūn dì qū 宜春地区Yí chūn dì qū 宜春地區Yí chūn shì 宜春市yíng chūn huā 迎春花yǒng chūn 咏春Yǒng chūn 永春yǒng chūn 詠春yǒng chūn quán 咏春拳yǒng chūn quán 詠春拳Yǒng chūn Xiàn 永春县Yǒng chūn Xiàn 永春縣yóu chūn 游春yóu chūn 遊春yǔ hòu chūn sǔn 雨后春笋yǔ hòu chūn sǔn 雨後春筍zǎo chūn 早春zhuó shǒu chéng chūn 着手成春zhuó shǒu chéng chūn 著手成春

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùa xuân. § Theo âm lịch: từ tháng giêng đến tháng ba là mùa xuân, theo dương lịch: tháng ba, tháng tư và tháng năm là ba tháng mùa xuân.
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎Như: “thanh xuân” 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇Lục Khải 陸凱: “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇Tào Thực 曹植: “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”.
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng “trọng xuân” 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là “hoài xuân” 懷春. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎Như: “xuân phương” 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎Như: “xuân phong” 春風 gió xuân.