Có 1 kết quả:
zhāo ㄓㄠ
Tổng nét: 9
Bộ: rì 日 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰日召
Nét bút: 丨フ一一フノ丨フ一
Thương Hiệt: ASHR (日尸竹口)
Unicode: U+662D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: chiêu, thiều
Âm Nôm: chiêu, chiu
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Hàn: 소, 조
Âm Quảng Đông: ciu1, ziu1
Âm Nôm: chiêu, chiu
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Hàn: 소, 조
Âm Quảng Đông: ciu1, ziu1
Tự hình 4
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Công kim - 工金 (Hồ Chí Minh)
• Cung trung hành lạc kỳ 5 - 宮中行樂其五 (Lý Bạch)
• Đầu tặng Kha Thư khai phủ Hàn nhị thập vận - 投贈哥舒開府翰二十韻 (Đỗ Phủ)
• Đế kinh thiên - 帝京篇 (Lạc Tân Vương)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Phụng lưu tặng tập hiền viện Thôi, Vu nhị học sĩ - 奉留贈集賢院崔于二學士 (Đỗ Phủ)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Khuyết danh Việt Nam)
• Thu nhật ký đề Trịnh giám hồ thượng đình kỳ 1 - 秋日寄題鄭監湖上亭其一 (Đỗ Phủ)
• Trường Môn oán - 長門怨 (Tề Cán)
• Cung trung hành lạc kỳ 5 - 宮中行樂其五 (Lý Bạch)
• Đầu tặng Kha Thư khai phủ Hàn nhị thập vận - 投贈哥舒開府翰二十韻 (Đỗ Phủ)
• Đế kinh thiên - 帝京篇 (Lạc Tân Vương)
• Hồng Đức thập bát niên Đinh Mùi tiến sĩ đề danh ký - 洪德十八年丁未進士題名記 (Thân Nhân Trung)
• Lương Chiêu Minh thái tử phân kinh thạch đài - 梁昭明太子分經石臺 (Nguyễn Du)
• Phụng lưu tặng tập hiền viện Thôi, Vu nhị học sĩ - 奉留贈集賢院崔于二學士 (Đỗ Phủ)
• Thành kỳ quải húc - 城旗掛旭 (Khuyết danh Việt Nam)
• Thu nhật ký đề Trịnh giám hồ thượng đình kỳ 1 - 秋日寄題鄭監湖上亭其一 (Đỗ Phủ)
• Trường Môn oán - 長門怨 (Tề Cán)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
sáng sủa, rõ rệt
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Sáng sủa.
2. (Tính) Rõ rệt. ◎Như: “chiêu chương” 昭章 rõ rệt, “thiên lí chiêu chiêu” 天理昭昭 lẽ trời rành rành.
3. (Động) Tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. ◎Như: “chiêu tuyết” 昭雪 làm tỏ rõ nỗi oan, minh oan. ◇Tả truyện 左傳: “Dĩ chiêu Chu công chi minh đức” 以昭周公之明德 (Định công tứ niên 定公四年) Để sáng tỏ minh đức Chu công.
4. (Danh) Ánh sáng. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Mục chi kiến dã tạ ư chiêu, tâm chi tri dã tạ ư lí” 目之見也藉於昭, 心之知也藉於理 (Thẩm phân lãm 審分覽, Nhậm số 任數) Mắt thấy được là nhờ ở ánh sáng, tâm biết được là nhờ ở lí.
5. (Danh) Hàng “chiêu”. § Trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, các đời thứ hai, tư và sáu thờ bên trái, gọi là hàng “chiêu” 昭, các đời thứ ba, năm và bảy thờ bên phải gọi là hàng “mục” 穆.
6. (Danh) Họ “Chiêu”.
2. (Tính) Rõ rệt. ◎Như: “chiêu chương” 昭章 rõ rệt, “thiên lí chiêu chiêu” 天理昭昭 lẽ trời rành rành.
3. (Động) Tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. ◎Như: “chiêu tuyết” 昭雪 làm tỏ rõ nỗi oan, minh oan. ◇Tả truyện 左傳: “Dĩ chiêu Chu công chi minh đức” 以昭周公之明德 (Định công tứ niên 定公四年) Để sáng tỏ minh đức Chu công.
4. (Danh) Ánh sáng. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Mục chi kiến dã tạ ư chiêu, tâm chi tri dã tạ ư lí” 目之見也藉於昭, 心之知也藉於理 (Thẩm phân lãm 審分覽, Nhậm số 任數) Mắt thấy được là nhờ ở ánh sáng, tâm biết được là nhờ ở lí.
5. (Danh) Hàng “chiêu”. § Trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, các đời thứ hai, tư và sáu thờ bên trái, gọi là hàng “chiêu” 昭, các đời thứ ba, năm và bảy thờ bên phải gọi là hàng “mục” 穆.
6. (Danh) Họ “Chiêu”.
Từ điển Thiều Chửu
① Sáng sủa, rõ rệt, như chiêu chương 昭章 rõ rệt.
② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết.
③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu.
② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết.
③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Sáng sủa;
② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt;
③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan;
④ [Zhao] (Họ) Chiêu.
② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt;
③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan;
④ [Zhao] (Họ) Chiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sáng sủa — Làm cho sáng tỏ, rõ ràng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên người, tức Nguyễn Gia Thiều, 1741-1798, người làng Liễu ngạn, phủ Thuận thành tỉnh Bắc Ninh, con của Đạt Vũ Hầu Nguyễn Gia Cư và công chúa Quỳnh Liên, con gái chúa Trịnh Cương. Ông lần lượt giữ các chức Hiệu uý, Chỉ huy Thiêm sự, Tổng binh, Lưu thủ xứ Hưng hoá. Tuy dòng dõi quyền quý, nhưng ông không thích lợi danh, thường xin nghỉ về nhà để nghiên cứu tư tưởng Phật, Lão. Tác phẩm Hán văn có Ôn Như thi tập ( vì ông được phong tước Ôn Như Hầu ). Thơ Nôm có Tây hồ thi tập, Tứ trai thi tập, đặc biệt là cuốn Cung oán ngâm khúc — Xem Chiêu.
Từ điển Trung-Anh
(1) bright
(2) clear
(3) manifest
(4) to show clearly
(2) clear
(3) manifest
(4) to show clearly
Từ ghép 12