Có 2 kết quả:
Yàn ㄧㄢˋ • yàn ㄧㄢˋ
Tổng nét: 10
Bộ: rì 日 (+6 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱日安
Nét bút: 丨フ一一丶丶フフノ一
Thương Hiệt: AJV (日十女)
Unicode: U+664F
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: án, yến
Âm Nôm: yến
Âm Nhật (onyomi): アン (an)
Âm Nhật (kunyomi): おそ.い (oso.i)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: aan3, ngaan3
Âm Nôm: yến
Âm Nhật (onyomi): アン (an)
Âm Nhật (kunyomi): おそ.い (oso.i)
Âm Hàn: 안
Âm Quảng Đông: aan3, ngaan3
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảm ngộ kỳ 22 - 感遇其二十二 (Trần Tử Ngang)
• Đào hoa khúc - 桃花曲 (Cố Huống)
• Độc du - 獨遊 (Vương Xương Linh)
• Hý tặng Trương ngũ đệ nhân - 戲贈張五弟諲 (Vương Duy)
• Kiều Lăng thi tam thập vận, nhân trình huyện nội chư quan - 橋陵詩三十韻,因呈縣內諸官 (Đỗ Phủ)
• Thái địa hoàng giả - 采地黃者 (Bạch Cư Dị)
• Thôi Tông Văn thụ kê sách - 催宗文樹雞柵 (Đỗ Phủ)
• Tiễn môn đệ Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch, nhân ký kinh thành chư môn đệ kỳ 2 - 餞門弟義定使君黎如白,因寄京城諸門弟其二 (Nguyễn Khuyến)
• Tuế mộ thuật hoài - 歲暮述懷 (Nguyễn Bảo)
• Yết Văn công thượng phương - 謁文公上方 (Đỗ Phủ)
• Đào hoa khúc - 桃花曲 (Cố Huống)
• Độc du - 獨遊 (Vương Xương Linh)
• Hý tặng Trương ngũ đệ nhân - 戲贈張五弟諲 (Vương Duy)
• Kiều Lăng thi tam thập vận, nhân trình huyện nội chư quan - 橋陵詩三十韻,因呈縣內諸官 (Đỗ Phủ)
• Thái địa hoàng giả - 采地黃者 (Bạch Cư Dị)
• Thôi Tông Văn thụ kê sách - 催宗文樹雞柵 (Đỗ Phủ)
• Tiễn môn đệ Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch, nhân ký kinh thành chư môn đệ kỳ 2 - 餞門弟義定使君黎如白,因寄京城諸門弟其二 (Nguyễn Khuyến)
• Tuế mộ thuật hoài - 歲暮述懷 (Nguyễn Bảo)
• Yết Văn công thượng phương - 謁文公上方 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
surname Yan
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. trời trong
2. muộn
3. yên
4. rực rỡ, tươi tốt
2. muộn
3. yên
4. rực rỡ, tươi tốt
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Trong, không mây (trời). ◎Như: “yến nhật” 晏日 trời tạnh, trời trong sáng.
2. (Tính) Bình yên, vô sự. § Thông “yên” 安. ◎Như: “thanh yến” 清晏 bình yên.
3. (Tính) Muộn, trễ. ◇Luận Ngữ 論語: “Nhiễm Tử thối triều, Tử viết: Hà yến dã?” 冉子退朝, 子曰: 何晏也 Nhiễm Tử ở triều về, Không Tử hỏi: Sao trễ vậy?
4. (Tính) Rực rỡ, tươi tốt. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao cừu yến hề” 羔裘晏兮 (Trịnh phong 鄭風, Cao cừu 羔裘) Áo cừu rực rỡ hề.
2. (Tính) Bình yên, vô sự. § Thông “yên” 安. ◎Như: “thanh yến” 清晏 bình yên.
3. (Tính) Muộn, trễ. ◇Luận Ngữ 論語: “Nhiễm Tử thối triều, Tử viết: Hà yến dã?” 冉子退朝, 子曰: 何晏也 Nhiễm Tử ở triều về, Không Tử hỏi: Sao trễ vậy?
4. (Tính) Rực rỡ, tươi tốt. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao cừu yến hề” 羔裘晏兮 (Trịnh phong 鄭風, Cao cừu 羔裘) Áo cừu rực rỡ hề.
Từ điển Thiều Chửu
① Trời trong. Trời trong không có mây gọi là yến. Lúc nhà nước được bình yên vô sự gọi là thanh yến 清晏.
② Muộn.
③ Yên.
④ Rực rỡ, tươi tốt.
② Muộn.
③ Yên.
④ Rực rỡ, tươi tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Muộn: 晏起 Dậy muộn; 蚤朝晏退 Sớm tối đều ra về (thoái triều) muộn (Mặc tử);
② (Trời) trong, tạnh (không mây): 秋天常是天清日晏 Mùa thu bầu trời thường trong sáng; 于是天清日晏 Từ đó trời quang tạnh (Hán thư);
③ (văn) Bình yên: 清晏 Bình yên vô sự; 方今海内晏如 Hiện nay đất nước đang được yên bình;
④ (văn) Rực rỡ, tươi tốt; 羔裘晏兮 Áo da dê rực rỡ hề (Thi Kinh);
⑤ Như 宴 [yàn] nghĩa
③;
⑥ [Yàn] (Họ) Yến.
② (Trời) trong, tạnh (không mây): 秋天常是天清日晏 Mùa thu bầu trời thường trong sáng; 于是天清日晏 Từ đó trời quang tạnh (Hán thư);
③ (văn) Bình yên: 清晏 Bình yên vô sự; 方今海内晏如 Hiện nay đất nước đang được yên bình;
④ (văn) Rực rỡ, tươi tốt; 羔裘晏兮 Áo da dê rực rỡ hề (Thi Kinh);
⑤ Như 宴 [yàn] nghĩa
③;
⑥ [Yàn] (Họ) Yến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bầu trời xanh. Khoảng trời xanh ngắt không mây — Tốt đẹp tươi sáng — Muộn — Chiều tối — Yên ổn. Êm đềm — Cũng đọc Án.
Từ điển Trung-Anh
(1) late
(2) quiet
(2) quiet
Từ ghép 6