Có 2 kết quả:
gēng ㄍㄥ • gèng ㄍㄥˋ
Tổng nét: 7
Bộ: yuē 曰 (+3 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Nét bút: 一丨フ一一ノ丶
Thương Hiệt: MLWK (一中田大)
Unicode: U+66F4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: canh
Âm Nôm: canh, ngạnh
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): さら (sara), さら.に (sara.ni), ふ.ける (fu.keru), ふ.かす (fu.kasu)
Âm Hàn: 경, 갱
Âm Quảng Đông: ang1, gaang1, gang1, gang3
Âm Nôm: canh, ngạnh
Âm Nhật (onyomi): コウ (kō)
Âm Nhật (kunyomi): さら (sara), さら.に (sara.ni), ふ.ける (fu.keru), ふ.かす (fu.kasu)
Âm Hàn: 경, 갱
Âm Quảng Đông: ang1, gaang1, gang1, gang3
Tự hình 6
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Cung trung hành lạc kỳ 6 - 宮中行樂其六 (Lý Bạch)
• Cửu nguyệt sơ thất nhật dĩ trường sự hạ Trấn Phủ ngục - 九月初七日以場事下鎮撫獄 (Cao Bá Quát)
• Hiểu nhật - 曉日 (Hàn Ốc)
• Ký Bành Châu Cao tam thập ngũ sứ quân Thích, Hào Châu Sầm nhị thập thất trưởng sử Tham tam thập vận - 寄彭州高三十五使君適、虢州岑二十七長史參三十韻 (Đỗ Phủ)
• Ký Bùi Hành - 寄裴衡 (Lý Thương Ẩn)
• La Phu diễm ca kỳ 1 - 羅敷艷歌其一 (Phùng Duyên Kỷ)
• Lưu Linh mộ - 劉伶墓 (Nguyễn Du)
• Mô ngư nhi - Thuần Hy Kỷ Hợi, tự Hồ Bắc tào di Hồ Nam, đồng quan Vương Chính Chi trí tửu tiểu sơn đình, vi phú - 摸魚兒-淳熙己亥,自湖北漕移湖南,同官王正之置酒小山亭,為賦 (Tân Khí Tật)
• Nhẫn tiếu - 忍笑 (Hàn Ốc)
• Tiễn Triều Tiên quốc sứ Duẫn Đông Thăng, Lý Trí Trung - 餞朝鮮國使尹東昇,李致中 (Đoàn Nguyễn Thục)
• Cửu nguyệt sơ thất nhật dĩ trường sự hạ Trấn Phủ ngục - 九月初七日以場事下鎮撫獄 (Cao Bá Quát)
• Hiểu nhật - 曉日 (Hàn Ốc)
• Ký Bành Châu Cao tam thập ngũ sứ quân Thích, Hào Châu Sầm nhị thập thất trưởng sử Tham tam thập vận - 寄彭州高三十五使君適、虢州岑二十七長史參三十韻 (Đỗ Phủ)
• Ký Bùi Hành - 寄裴衡 (Lý Thương Ẩn)
• La Phu diễm ca kỳ 1 - 羅敷艷歌其一 (Phùng Duyên Kỷ)
• Lưu Linh mộ - 劉伶墓 (Nguyễn Du)
• Mô ngư nhi - Thuần Hy Kỷ Hợi, tự Hồ Bắc tào di Hồ Nam, đồng quan Vương Chính Chi trí tửu tiểu sơn đình, vi phú - 摸魚兒-淳熙己亥,自湖北漕移湖南,同官王正之置酒小山亭,為賦 (Tân Khí Tật)
• Nhẫn tiếu - 忍笑 (Hàn Ốc)
• Tiễn Triều Tiên quốc sứ Duẫn Đông Thăng, Lý Trí Trung - 餞朝鮮國使尹東昇,李致中 (Đoàn Nguyễn Thục)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. canh giờ
2. càng, hơn
2. càng, hơn
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎Như: “canh trương” 更張 đổi cách chủ trương, “canh đoan” 更端 đổi đầu mối khác. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi” 君子之過也, 如日月之食焉: 過也, 人皆見之; 更也, 人皆仰之 (Tử Trương 子張) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎Như: “canh bộc” 更僕 lấy người khác thay mặt mình, “canh bộc nan sổ” 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần” 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎Như: “thiếu canh bất sự” 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: “Thính hàn canh, văn viễn nhạn” 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ “Canh”.
10. Một âm là “cánh”. (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎Như: “cánh thậm” 更甚 thêm tệ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng” 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇Sử Kí 史記: “Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng” 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: “khởi” 豈, “nan đạo” 難道. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị” 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇Tây du kí 西遊記: “Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp” 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: “Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu” 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
2. (Động) Thay thế. ◎Như: “canh bộc” 更僕 lấy người khác thay mặt mình, “canh bộc nan sổ” 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần” 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎Như: “thiếu canh bất sự” 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: “Thính hàn canh, văn viễn nhạn” 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ “Canh”.
10. Một âm là “cánh”. (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎Như: “cánh thậm” 更甚 thêm tệ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng” 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇Sử Kí 史記: “Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng” 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: “khởi” 豈, “nan đạo” 難道. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị” 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇Tây du kí 西遊記: “Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp” 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: “Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu” 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Trung-Anh
(1) to change or replace
(2) to experience
(3) one of the five two-hour periods into which the night was formerly divided
(4) watch (e.g. of a sentry or guard)
(2) to experience
(3) one of the five two-hour periods into which the night was formerly divided
(4) watch (e.g. of a sentry or guard)
Từ ghép 74
áo gēng shǒu yè 熬更守夜 • bàn yè sān gēng 半夜三更 • biàn gēng 变更 • biàn gēng 變更 • Chá ěr sī · Dí gēng sī 查尔斯狄更斯 • Chá ěr sī · Dí gēng sī 查爾斯狄更斯 • chǎo gēng 炒更 • chǐ gēng 齒更 • chǐ gēng 齿更 • chū gēng 初更 • chú jiù gēng xīn 除旧更新 • chú jiù gēng xīn 除舊更新 • dǎ gēng 打更 • Dí gēng sī 狄更斯 • dòng tài gēng xīn 动态更新 • dòng tài gēng xīn 動態更新 • dū gēng àn 都更案 • èr gēng 二更 • gēng bó 更博 • gēng cì 更次 • gēng dài 更代 • gēng dì 更递 • gēng dì 更遞 • gēng dié 更迭 • gēng dòng 更动 • gēng dòng 更動 • gēng fān 更番 • gēng fū 更夫 • gēng gǎi 更改 • gēng gāo xìng néng 更高性能 • gēng gǔ 更鼓 • gēng huàn 更换 • gēng huàn 更換 • gēng lán 更闌 • gēng lán 更阑 • gēng lóu 更楼 • gēng lóu 更樓 • gēng lòu 更漏 • gēng míng 更名 • gēng nián qī 更年期 • gēng pú nán shǔ 更仆难数 • gēng pú nán shǔ 更僕難數 • gēng shēn 更深 • gēng shēn rén jìng 更深人静 • gēng shēn rén jìng 更深人靜 • gēng shēng 更生 • gēng shǐ 更始 • gēng tì 更替 • gēng xīn 更新 • gēng xīn bǎn 更新版 • gēng xīn huàn dài 更新换代 • gēng xīn huàn dài 更新換代 • gēng yī 更衣 • gēng yī shì 更衣室 • gēng zhāng 更张 • gēng zhāng 更張 • gēng zhèng 更正 • gēng zú 更卒 • guó jì rì qī biàn gēng xiàn 国际日期变更线 • guó jì rì qī biàn gēng xiàn 國際日期變更線 • Huì gēng sī 惠更斯 • sān gēng 三更 • sān gēng bàn yè 三更半夜 • shēn gēng bàn yè 深更半夜 • shǒu gēng 守更 • sì gēng 四更 • wàn xiàng gēng xīn 万象更新 • wàn xiàng gēng xīn 萬象更新 • wǔ gēng 五更 • xíng bù gēng míng , zuò bù gǎi xìng 行不更名,坐不改姓 • yī gēng 一更 • zhī gēng niǎo 知更鳥 • zhī gēng niǎo 知更鸟 • zì lì gēng shēng 自力更生
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
càng, hơn
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎Như: “canh trương” 更張 đổi cách chủ trương, “canh đoan” 更端 đổi đầu mối khác. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi” 君子之過也, 如日月之食焉: 過也, 人皆見之; 更也, 人皆仰之 (Tử Trương 子張) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎Như: “canh bộc” 更僕 lấy người khác thay mặt mình, “canh bộc nan sổ” 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần” 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎Như: “thiếu canh bất sự” 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: “Thính hàn canh, văn viễn nhạn” 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ “Canh”.
10. Một âm là “cánh”. (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎Như: “cánh thậm” 更甚 thêm tệ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng” 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇Sử Kí 史記: “Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng” 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: “khởi” 豈, “nan đạo” 難道. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị” 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇Tây du kí 西遊記: “Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp” 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: “Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu” 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
2. (Động) Thay thế. ◎Như: “canh bộc” 更僕 lấy người khác thay mặt mình, “canh bộc nan sổ” 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần” 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎Như: “thiếu canh bất sự” 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: “Thính hàn canh, văn viễn nhạn” 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ “Canh”.
10. Một âm là “cánh”. (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎Như: “cánh thậm” 更甚 thêm tệ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng” 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇Sử Kí 史記: “Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng” 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: “khởi” 豈, “nan đạo” 難道. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị” 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇Tây du kí 西遊記: “Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp” 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: “Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu” 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðổi, như canh trương 更張 đổi cách chủ trương, canh đoan 更端 đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thay, đổi: 除舊更新 Bỏ cũ đổi mới;
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng].
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Càng: 更好 Càng tốt hơn nữa; 更加 Càng, càng thêm; 更其 Càng, càng thêm;
② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng].
② Lại, lại thêm: 更上一層樓 Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem 更 [geng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thay đổi — Thay thế — Khoảng thời gian một phần năm của đêm — Trải qua — Một âm là Cánh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lại một lần nữa — Càng, rất, lắm — Một âm khác là Canh.
Từ điển Trung-Anh
(1) more
(2) even more
(3) further
(4) still
(5) still more
(2) even more
(3) further
(4) still
(5) still more
Từ ghép 24
bǎi chǐ gān tóu , gèng jìn yī bù 百尺竿头,更尽一步 • bǎi chǐ gān tóu , gèng jìn yī bù 百尺竿頭,更盡一步 • dài zhe xī wàng qù lǚ xíng , bǐ dào dá zhōng diǎn gèng měi hǎo 带着希望去旅行,比到达终点更美好 • dài zhe xī wàng qù lǚ xíng , bǐ dào dá zhōng diǎn gèng měi hǎo 帶著希望去旅行,比到達終點更美好 • gèng gǎi 更改 • gèng hǎo 更好 • gèng huài 更坏 • gèng huài 更壞 • gèng jiā 更加 • gèng shàng yī céng lóu 更上一层楼 • gèng shàng yī céng lóu 更上一層樓 • gèng wéi 更为 • gèng wéi 更為 • gèng yǒu shèn zhě 更有甚者 • gèng zhēng 更正 • guò chéng bǐ zhōng diǎn gèng měi 过程比终点更美 • guò chéng bǐ zhōng diǎn gèng měi 過程比終點更美 • lù shang bǐ zhōng diǎn gèng yǒu yì yì 路上比終點更有意義 • lù shang bǐ zhōng diǎn gèng yǒu yì yì 路上比终点更有意义 • qiáng zhōng gèng yǒu qiáng zhōng shǒu 強中更有強中手 • qiáng zhōng gèng yǒu qiáng zhōng shǒu 强中更有强中手 • wū lòu gèng zāo lián yè yǔ 屋漏更遭连夜雨 • wū lòu gèng zāo lián yè yǔ 屋漏更遭連夜雨 • zì lì gèng shēng 自力更生