Có 1 kết quả:

ㄎㄨ
Âm Quan thoại: ㄎㄨ
Tổng nét: 9
Bộ: mù 木 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái:
Nét bút: 一丨ノ丶一丨丨フ一
Thương Hiệt: DJR (木十口)
Unicode: U+67AF
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: khô
Âm Nôm: gỗ, khò, khô
Âm Nhật (onyomi): コ (ko)
Âm Nhật (kunyomi): か.れる (ka.reru), か.らす (ka.rasu)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: fu1

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/1

ㄎㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. héo hon (cây)
2. khô, cạn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khô, héo. ◎Như: “khô mộc phùng xuân” cây khô gặp mùa xuân.
2. (Tính) Cạn. ◎Như: “khô tỉnh” giếng cạn.
3. (Tính) Nghèo nàn, không phong phú. ◎Như: “khô tràng” nghèo nàn (ý tứ).
4. (Tính) Gầy gò, tiều tụy. ◇Hậu Hán Thư : “Hồn phách phi dương, hình dong dĩ khô” , (Viên An truyện ) Hồn vía bay bổng, dáng người tiều tụy.
5. (Danh) Bã khô. ◎Như: “hoa sanh khô” khô lạc, “ma khô” khô vừng.
6. (Danh) Bệnh bán thân bất toại (đông y).

Từ điển Thiều Chửu

① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh , kẻ nghèo hèn là khô .
② Cạn, như lệ khô cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo .
③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô , sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
④ Khô khan, như sưu sách khô tràng tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch . Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khô héo: Cây khô;
② Khô cạn: Biển cạn đá mòn; Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi;
③ Khô khan.khô táo [kuzào] Khô khan: Khô khan nhạt nhẽo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây chết héo — Không có nước. Ta cũng gọi là Khô — Gày gò. Thân thể trơ xương. » Vinh khô gọi nếm mùi trần chút chơi « ( Bích câu kì ngộ ).

Từ điển Trung-Anh

dried up

Từ ghép 39