Có 2 kết quả:
Fàn ㄈㄢˋ • fàn ㄈㄢˋ
Tổng nét: 11
Bộ: mù 木 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱林凡
Nét bút: 一丨ノ丶一丨ノ丶ノフ丶
Thương Hiệt: DDHNI (木木竹弓戈)
Unicode: U+68B5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: thấp
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: phạm, phạn
Âm Nôm: phạn
Âm Nhật (onyomi): ボン (bon), フウ (fū)
Âm Hàn: 범
Âm Quảng Đông: faan4, faan6
Âm Nôm: phạn
Âm Nhật (onyomi): ボン (bon), フウ (fū)
Âm Hàn: 범
Âm Quảng Đông: faan4, faan6
Tự hình 2
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Dữ thi hữu Phan Long Trân du Côn Sơn nhân tác Côn Sơn hành vân - 與詩友潘龍珍遊崑山因作崑山行云 (Cao Bá Quát)
• Đề Thiên Thai sơn - 題天台山 (Ngô Thì Chí)
• Há Hạ Châu tạp ký kỳ 08 - 下賀洲雜記其八 (Cao Bá Quát)
• Hồng cận hoa - 紅槿花 (Nguyễn Khuyến)
• Lạn Kha sơn - 爛柯山 (Lê Quý Đôn)
• Phá hoảng - 破幌 (Trương Lỗi)
• Thanh Liên thượng nhân toạ trung thi thị - 青蓮上人座中詩示 (Nguyễn Hữu Cương)
• Trúc tôn giả - 竹尊者 (Jingak Hyesim)
• Túc các - 宿閣 (Tương An quận vương)
• Vân Nam tự lạc thành - 雲南寺落成 (Trần Hữu Phùng)
• Đề Thiên Thai sơn - 題天台山 (Ngô Thì Chí)
• Há Hạ Châu tạp ký kỳ 08 - 下賀洲雜記其八 (Cao Bá Quát)
• Hồng cận hoa - 紅槿花 (Nguyễn Khuyến)
• Lạn Kha sơn - 爛柯山 (Lê Quý Đôn)
• Phá hoảng - 破幌 (Trương Lỗi)
• Thanh Liên thượng nhân toạ trung thi thị - 青蓮上人座中詩示 (Nguyễn Hữu Cương)
• Trúc tôn giả - 竹尊者 (Jingak Hyesim)
• Túc các - 宿閣 (Tương An quận vương)
• Vân Nam tự lạc thành - 雲南寺落成 (Trần Hữu Phùng)
Bình luận 0
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nết làm cho thanh tịnh
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Phiên âm chữ "brahman" trong tiếng Phạn. Là nguyên lí tối thượng, nền tảng cơ bản nhất của hiện hữu trong tín ngưỡng Vệ-đà. Về sau, "brahman" được nhân cách hóa trở thành một vị thần, và cuối cùng trở thành vị thần hộ pháp trong Phật giáo.
2. (Danh) Phạn ngữ nói tắt là “phạm” 梵.
3. (Danh) § Xem “Phạm thiên” 梵天.
4. (Tính) Thanh tịnh. ◇Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經: “Thường tu phạm hạnh” 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú: Phạm hạnh là giới hạnh của hàng xuất gia theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật, là hạnh từ bỏ nhục dục giới tính.
5. (Tính) Có liên quan tới Ấn Độ cổ. ◎Như: “phạm ngữ” 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, “phạm văn” 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn” 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
6. (Tính) Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là “phạm”. ◎Như: “phạm cung” 梵宮 cung thờ Phật, “phạm chúng” 梵眾 các chư sư, “phạm âm” 梵音 tiếng Phạn.
7. § Thông “phạm” 范.
8. § Ghi chú: Còn đọc là “phạn”.
2. (Danh) Phạn ngữ nói tắt là “phạm” 梵.
3. (Danh) § Xem “Phạm thiên” 梵天.
4. (Tính) Thanh tịnh. ◇Duy Ma Cật sở thuyết kinh 維摩詰所說經: “Thường tu phạm hạnh” 常修梵行 (Quyển thượng 卷上) Thường tu hạnh thanh tịnh. § Ghi chú: Phạm hạnh là giới hạnh của hàng xuất gia theo đạo Bà-la-môn và đạo Phật, là hạnh từ bỏ nhục dục giới tính.
5. (Tính) Có liên quan tới Ấn Độ cổ. ◎Như: “phạm ngữ” 梵語 ngôn ngữ Ấn Độ cổ, được dùng để ghi lại những bài kinh của Ðại thừa Phật pháp, nói chung là ngôn ngữ được sử dụng trong các Thánh kinh của Ấn Ðộ, “phạm văn” 梵文 văn tự Ấn Độ cổ. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Phạm âm thâm diệu, Lệnh nhân nhạo văn” 梵音深妙, 令人樂聞 (Tự phẩm đệ nhất 序品第一) Tiếng phạm thiên thâm thúy kì diệu, Khiến người thích nghe.
6. (Tính) Phật giáo lấy thanh tịnh làm tông chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là “phạm”. ◎Như: “phạm cung” 梵宮 cung thờ Phật, “phạm chúng” 梵眾 các chư sư, “phạm âm” 梵音 tiếng Phạn.
7. § Thông “phạm” 范.
8. § Ghi chú: Còn đọc là “phạn”.
Từ điển Thiều Chửu
① Nết làm cho thanh tịnh. Phật giáo lấy thanh tịnh làm tôn chỉ, cho nên sự gì có quan thiệp đến Phật đều gọi là phạm, như phạm cung 梵宮 cái cung thờ Phật, phạm chúng 梵眾 các chư sư, phạm âm 梵音 tiếng phạm, v.v.
② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật.
③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范.
② Phạm tiên, một bực tu đã sạch hết tình dục, siêu thăng cõi sắc. Vị chúa tể này gọi là Phạm vương, làm thị giả Phật.
③ Cùng nghĩa như chữ phạm 范.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thanh tịnh;
② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền;
③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ);
④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ;
⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹).
② (Thuộc về) Phật giáo: 梵宮 Chùa chiền;
③ Chữ Phạn: 梵語 Phạn ngữ (ngôn ngữ cổ xưa của Ấn Độ);
④ Tăng lữ quý tộc Ấn Độ;
⑤ (văn) Như 花 (bộ 艹).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng nhà Phật có nghĩa là thanh tịnh, trong sạch — Thứ chữ cổ Ấn Độ, dùng viết kinh Phật, tức chữ Phạn — Thuộc về nhà Phật. Phạn 梵: Cây phướn nhà chùa. » Mảng xem cây phạn thú mầu « ( B. C. K. N. ).
Từ ghép 13