Có 6 kết quả:
Bǐ ㄅㄧˇ • bī ㄅㄧ • bǐ ㄅㄧˇ • bì ㄅㄧˋ • pí ㄆㄧˊ • pǐ ㄆㄧˇ
Tổng nét: 4
Bộ: bǐ 比 (+0 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 一フノフ
Thương Hiệt: PP (心心)
Unicode: U+6BD4
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bỉ, tỉ, tỷ
Âm Nôm: tí
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): くら.べる (kura.beru)
Âm Hàn: 비
Âm Quảng Đông: bei2, bei6, pei4
Âm Nôm: tí
Âm Nhật (onyomi): ヒ (hi)
Âm Nhật (kunyomi): くら.べる (kura.beru)
Âm Hàn: 비
Âm Quảng Đông: bei2, bei6, pei4
Tự hình 7
Dị thể 6
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề Đức Môn động kỳ 2 - 題徳門洞其二 (Hồ Chí Minh)
• Giang Nam nhạc - 江南樂 (Vương Thế Trinh)
• Hoạ Chu thị ngự “Lạc thành tuyết” - 和周侍御洛城雪 (Bùi Di Trực)
• Ký Địch minh phủ Bác Tế - 寄狄明府博濟 (Đỗ Phủ)
• Lâm chung chúc thái tử - 臨終囑太子 (Lý Anh Tông)
• Mã Ngôi dịch - 馬嵬驛 (Viên Mai)
• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)
• Thạch nghiễn - 石硯 (Đỗ Phủ)
• Thấm viên xuân - Tuyết - 沁園春-雪 (Mao Trạch Đông)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
• Giang Nam nhạc - 江南樂 (Vương Thế Trinh)
• Hoạ Chu thị ngự “Lạc thành tuyết” - 和周侍御洛城雪 (Bùi Di Trực)
• Ký Địch minh phủ Bác Tế - 寄狄明府博濟 (Đỗ Phủ)
• Lâm chung chúc thái tử - 臨終囑太子 (Lý Anh Tông)
• Mã Ngôi dịch - 馬嵬驛 (Viên Mai)
• Tặng Vương Ấu Ngọc - 贈王幼玉 (Liễu Phú)
• Thạch nghiễn - 石硯 (Đỗ Phủ)
• Thấm viên xuân - Tuyết - 沁園春-雪 (Mao Trạch Đông)
• Việt ca - 越歌 (Tống Liêm)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển Trung-Anh
(1) Belgium
(2) Belgian
(3) abbr. for 比利時|比利时[Bi3 li4 shi2]
(2) Belgian
(3) abbr. for 比利時|比利时[Bi3 li4 shi2]
Từ ghép 59
Bān què Bǐ lā duō 般雀比拉多 • Bǐ āi zī bā bó 比埃兹巴伯 • Bǐ āi zī bā bó 比埃茲巴伯 • Bǐ ān 比安 • Bǐ ěr 比尔 • Bǐ ěr 比爾 • Bǐ ěr · Gài cí 比尔盖茨 • Bǐ ěr · Gài cí 比爾蓋茨 • Bǐ ěr bó 比尔博 • Bǐ ěr bó 比爾博 • Bǐ fó lì Shān 比佛利山 • Bǐ Gān 比干 • Bǐ hā ěr bāng 比哈尔邦 • Bǐ hā ěr bāng 比哈爾邦 • Bǐ jī ní Dǎo 比基尼岛 • Bǐ jī ní Dǎo 比基尼島 • Bǐ lè fèi ěr dé 比勒費爾德 • Bǐ lè fèi ěr dé 比勒费尔德 • Bǐ lè tuó lì yà 比勒陀利亚 • Bǐ lè tuó lì yà 比勒陀利亞 • Bǐ lì 比利 • Bǐ lì niú sī 比利牛斯 • Bǐ lì niú sī shān 比利牛斯山 • Bǐ lì shí 比利时 • Bǐ lì shí 比利時 • Bǐ qiū 比丘 • Bǐ rú xiàn 比如县 • Bǐ rú xiàn 比如縣 • Bǐ sà 比萨 • Bǐ sà 比薩 • Bǐ sà Xié tǎ 比萨斜塔 • Bǐ sà Xié tǎ 比薩斜塔 • Bǐ shào 比紹 • Bǐ shào 比绍 • Bǐ shí kǎi kè 比什凯克 • Bǐ shí kǎi kè 比什凱克 • Bǐ shì wēng yīng 比氏鶲鶯 • Bǐ shì wēng yīng 比氏鹟莺 • Bǐ sī kāi wān 比斯开湾 • Bǐ sī kāi wān 比斯開灣 • Bǐ suǒ 比索 • Bǐ yà 比亚 • Bǐ yà 比亞 • Bǐ yà dí 比亚迪 • Bǐ yà dí 比亞迪 • Bǐ yà dí qì chē 比亚迪汽车 • Bǐ yà dí qì chē 比亞迪汽車 • Háo yī dù · Bǐ háo ěr 豪伊杜比豪尔 • Háo yī dù · Bǐ háo ěr 豪伊杜比豪爾 • Jī nèi yà Bǐ shào 几内亚比绍 • Jī nèi yà Bǐ shào 幾內亞比紹 • Jī nèi yà Bǐ suǒ 几内亚比索 • Jī nèi yà Bǐ suǒ 幾內亞比索 • Jiǎ sī tīng · Bǐ bà 賈斯汀比伯 • Jiǎ sī tīng · Bǐ bà 贾斯汀比伯 • Mǎ qiū Bǐ qiū 馬丘比丘 • Mǎ qiū Bǐ qiū 马丘比丘 • Pò xī · Bǐ xī · Xuě lái 珀西比希雪莱 • Pò xī · Bǐ xī · Xuě lái 珀西比希雪萊
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. so sánh, đọ, bì
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
Từ điển Thiều Chửu
① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比.
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt;
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): 比利時 Nước Bỉ (ở châu Âu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
So sánh — Ngang nhau. Sánh nhau — Gần gũi.
Từ điển Trung-Anh
(1) (particle used for comparison and "-er than")
(2) to compare
(3) to contrast
(4) to gesture (with hands)
(5) ratio
(2) to compare
(3) to contrast
(4) to gesture (with hands)
(5) ratio
Từ ghép 398
Ā bǐ 阿比 • Ā bǐ ràng 阿比讓 • Ā bǐ ràng 阿比让 • Ā bǐ xī ní yà 阿比西尼亚 • Ā bǐ xī ní yà 阿比西尼亞 • Ā bǐ xī ní yà Guān huà 阿比西尼亚官话 • Ā bǐ xī ní yà Guān huà 阿比西尼亞官話 • Ā bǐ xī ní yà rén 阿比西尼亚人 • Ā bǐ xī ní yà rén 阿比西尼亞人 • Ā bù Dá bǐ 阿布达比 • Ā bù Dá bǐ 阿布達比 • Ā bù Zā bǐ 阿布扎比 • Ā bù zhā bǐ shì 阿布扎比市 • Ā dá bǐ ěr 阿达比尔 • Ā dá bǐ ěr 阿達比爾 • Āī sāi é bǐ yà yǔ 埃塞俄比亚语 • Āī sāi é bǐ yà yǔ 埃塞俄比亞語 • Āī sài é bǐ yà 埃塞俄比亚 • Āī sài é bǐ yà 埃塞俄比亞 • Āī sài é bǐ yà jiè 埃塞俄比亚界 • Āī sài é bǐ yà jiè 埃塞俄比亞界 • Àì bǐ Hú 艾比湖 • ān jī bǐ lín 氨基比林 • ān tì bǐ lín 安替比林 • Bā bǐ 芭比 • bā bǐ lún 巴比伦 • bā bǐ lún 巴比倫 • bā bǐ Q 巴比Q • bā bǐ tuǒ 巴比妥 • bǎi fēn bǐ 百分比 • Běn nà bǐ 本那比 • Běn nà bǐ shì 本那比市 • běn yì bǐ 本益比 • bǐ bǐ jiē shì 比比皆是 • bǐ bǔ 比捕 • bǐ bù shàng 比不上 • bǐ dēng tiān hái nán 比登天还难 • bǐ dēng tiān hái nán 比登天還難 • bǐ duì 比对 • bǐ duì 比對 • bǐ fāng 比方 • bǐ fang 比方 • bǐ fang shuō 比方說 • bǐ fang shuō 比方说 • bǐ fēn 比分 • bǐ fù 比附 • bǐ gān sài 比杆赛 • bǐ gān sài 比桿賽 • bǐ hua 比划 • bǐ hua 比劃 • bǐ hua 比画 • bǐ hua 比畫 • bǐ jī ní 比基尼 • bǐ jià 比价 • bǐ jià 比價 • bǐ jiān 比肩 • bǐ jiān ní 比坚尼 • bǐ jiān ní 比堅尼 • bǐ jiào 比較 • bǐ jiào 比较 • bǐ jiào ér yán 比較而言 • bǐ jiào ér yán 比较而言 • bǐ jiào fēn xī 比較分析 • bǐ jiào fēn xī 比较分析 • bǐ jiào jí 比較級 • bǐ jiào jí 比较级 • bǐ jiào wén xué 比較文學 • bǐ jiào wén xué 比较文学 • bǐ lái 比來 • bǐ lái 比来 • bǐ làn 比烂 • bǐ làn 比爛 • bǐ lì 比例 • bǐ lì chǐ 比例尺 • bǐ lì shí 比利時 • bǐ liang 比量 • bǐ lín 比邻 • bǐ lín 比鄰 • bǐ lǜ 比率 • bǐ mù yú 比目魚 • bǐ mù yú 比目鱼 • bǐ nǐ 比拟 • bǐ nǐ 比擬 • bǐ nián 比年 • bǐ pīn 比拼 • bǐ qǐ 比起 • bǐ qiū ní 比丘尼 • bǐ rè 比热 • bǐ rè 比熱 • bǐ róng 比容 • bǐ rú 比如 • bǐ sà 比萨 • bǐ sà 比薩 • bǐ sà bǐng 比萨饼 • bǐ sà bǐng 比薩餅 • bǐ sài 比賽 • bǐ sài 比赛 • bǐ sài chǎng 比賽場 • bǐ sài chǎng 比赛场 • bǐ sài xiàng mù 比賽項目 • bǐ sài xiàng mù 比赛项目 • bǐ sè fēn xī 比色分析 • bǐ shàng bù zú bǐ xià yǒu yú 比上不足比下有余 • bǐ shàng bù zú bǐ xià yǒu yú 比上不足比下有餘 • bǐ shèng yú dāo wén bǐ wǔ qiáng 笔胜于刀文比武强 • bǐ shèng yú dāo wén bǐ wǔ qiáng 筆勝於刀文比武強 • bǐ shī 比湿 • bǐ shī 比濕 • bǐ shì 比試 • bǐ shì 比试 • bǐ shǒu huà jiǎo 比手划脚 • bǐ shǒu huà jiǎo 比手劃腳 • bǐ shǒu huà jiǎo 比手画脚 • bǐ shǒu huà jiǎo 比手畫腳 • bǐ suǒ 比索 • bǐ tè 比特 • bǐ tè bì 比特币 • bǐ tè bì 比特幣 • bǐ tè quǎn 比特犬 • bǐ wàn lì 比腕力 • bǐ wēi lì 比威力 • bǐ wéi 比为 • bǐ wéi 比為 • bǐ wǔ 比武 • bǐ xià qù 比下去 • bǐ yì 比翼 • bǐ yì qí fēi 比翼齊飛 • bǐ yì qí fēi 比翼齐飞 • bǐ yì shuāng fēi 比翼双飞 • bǐ yì shuāng fēi 比翼雙飛 • bǐ yi bǐ 比一比 • bǐ yù 比喻 • bǐ yù yì 比喻义 • bǐ yù yì 比喻義 • bǐ zhào 比照 • bǐ zhí 比值 • bǐ zhòng 比仲 • bǐ zhòng 比重 • bǐ zuò 比作 • bǐ zuò 比做 • bō cǎi bǐ 剝採比 • bō cǎi bǐ 剥采比 • Bō měi bǐ zhòng jì 波美比重計 • Bō měi bǐ zhòng jì 波美比重计 • bù bǐ 不比 • Bù liè diān Gē lún bǐ yà 不列顛哥倫比亞 • Bù liè diān Gē lún bǐ yà 不列颠哥伦比亚 • Bù liè diān Gē lún bǐ yà shěng 不列顛哥倫比亞省 • Bù liè diān Gē lún bǐ yà shěng 不列颠哥伦比亚省 • bù pà bù shí huò , jiù pà huò bǐ huò 不怕不識貨,就怕貨比貨 • bù pà bù shí huò , jiù pà huò bǐ huò 不怕不识货,就怕货比货 • bù pà bù shí huò , zhǐ pà huò bǐ huò 不怕不識貨,只怕貨比貨 • bù pà bù shí huò , zhǐ pà huò bǐ huò 不怕不识货,只怕货比货 • cháng jù lí bǐ sài 長距離比賽 • cháng jù lí bǐ sài 长距离比赛 • chéng fǎn bǐ 成反比 • chū xí biǎo jué bǐ lì 出席表决比例 • chū xí biǎo jué bǐ lì 出席表決比例 • chuán dòng bǐ 传动比 • chuán dòng bǐ 傳動比 • dà bǐ mù yú 大比目魚 • dà bǐ mù yú 大比目鱼 • dài zhe xī wàng qù lǚ xíng , bǐ dào dá zhōng diǎn gèng měi hǎo 带着希望去旅行,比到达终点更美好 • dài zhe xī wàng qù lǚ xíng , bǐ dào dá zhōng diǎn gèng měi hǎo 帶著希望去旅行,比到達終點更美好 • děng bǐ 等比 • děng bǐ jí shù 等比級數 • děng bǐ jí shù 等比级数 • děng bǐ shù liè 等比数列 • děng bǐ shù liè 等比數列 • děng é bǐ jī jīn 等額比基金 • děng é bǐ jī jīn 等额比基金 • Dǐ bǐ sī 底比斯 • Dù bǐ 杜比 • duì bǐ 对比 • duì bǐ 對比 • duì bǐ dù 对比度 • duì bǐ dù 對比度 • duì bǐ lián xiǎng 对比联想 • duì bǐ lián xiǎng 對比聯想 • duì bǐ sè 对比色 • duì bǐ sè 對比色 • duì bǐ wēn dù 对比温度 • duì bǐ wēn dù 對比溫度 • É bǐ Hé 額比河 • É bǐ Hé 额比河 • ēn bǐ tiān dà 恩比天大 • fǎn bǐ 反比 • Féi lì bǐ 腓立比 • Féi lì bǐ shū 腓立比书 • Féi lì bǐ shū 腓立比書 • Fèng xīn bǐ kè dǎng 奉辛比克党 • Fèng xīn bǐ kè dǎng 奉辛比克黨 • fù bǐ 复比 • fù bǐ 複比 • Gài cí bǐ 盖茨比 • Gài cí bǐ 蓋茨比 • Gān bǐ yà 甘比亚 • Gān bǐ yà 甘比亞 • Gāng bǐ yà 冈比亚 • Gāng bǐ yà 岡比亞 • gē bǐ 戈比 • gē lún bǐ yà 哥伦比亚 • gē lún bǐ yà 哥倫比亞 • Gē lún bǐ yà Dà xué 哥伦比亚大学 • Gē lún bǐ yà Dà xué 哥倫比亞大學 • Gē lún bǐ yà Guǎng bō Gōng sī 哥伦比亚广播公司 • Gē lún bǐ yà Guǎng bō Gōng sī 哥倫比亞廣播公司 • Gē lún bǐ yà tè qū 哥伦比亚特区 • Gē lún bǐ yà tè qū 哥倫比亞特區 • gǔ Bā bǐ lún 古巴比伦 • gǔ Bā bǐ lún 古巴比倫 • gǔ běn jīn bǐ lǜ 股本金比率 • guò chéng bǐ zhōng diǎn gèng měi 过程比终点更美 • guò chéng bǐ zhōng diǎn gèng měi 過程比終點更美 • Hā bǐ rén 哈比人 • hǎi nèi cún zhī jǐ , tiān yá ruò bǐ lín 海內存知己,天涯若比鄰 • hǎi nèi cún zhī jǐ , tiān yá ruò bǐ lín 海内存知己,天涯若比邻 • hǎo bǐ 好比 • Hēi bǐ nuò 黑比諾 • Hēi bǐ nuò 黑比诺 • huà xué bǐ sè fǎ 化学比色法 • huà xué bǐ sè fǎ 化學比色法 • Huáng jiā Jiā lè bǐ Hǎi yóu lún gōng sī 皇家加勒比海游轮公司 • Huáng jiā Jiā lè bǐ Hǎi yóu lún gōng sī 皇家加勒比海遊輪公司 • huò bǐ sān jiā 貨比三家 • huò bǐ sān jiā 货比三家 • huò bǐ sān jiā bù chī kuī 貨比三家不吃虧 • huò bǐ sān jiā bù chī kuī 货比三家不吃亏 • Huò bǐ tè rén 霍比特人 • jì shí bǐ sài 計時比賽 • jì shí bǐ sài 计时比赛 • jì suàn jī bǐ yù 計算機比喻 • jì suàn jī bǐ yù 计算机比喻 • Jiā lè bǐ 加勒比 • Jiā lè bǐ Guó jiā Lián méng 加勒比国家联盟 • Jiā lè bǐ Guó jiā Lián méng 加勒比國家聯盟 • Jiā lè bǐ Hǎi 加勒比海 • jiāng xīn bǐ xīn 将心比心 • jiāng xīn bǐ xīn 將心比心 • jiào bǐ 較比 • jiào bǐ 较比 • jīn fēi xī bǐ 今非昔比 • Kǎ lā bǐ lā 卡拉比拉 • kāi shǐ bǐ sài 开始比赛 • kāi shǐ bǐ sài 開始比賽 • Kē bǐ 科比 • Kē bǐ · Bù lái ēn tè 科比布莱恩特 • Kē bǐ · Bù lái ēn tè 科比布萊恩特 • kě bǐ 可比 • Kòu bǐ lì kè 寇比力克 • Kòu bǐ lì kè 寇比力剋 • kuà lán bǐ sài 跨栏比赛 • kuà lán bǐ sài 跨欄比賽 • lā bǐ 拉比 • Lā gé bǐ 拉格比 • Lái bǐ xī 莱比锡 • Lái bǐ xī 萊比錫 • Lài bǐ ruì yà 賴比瑞亞 • Lài bǐ ruì yà 赖比瑞亚 • lèi bǐ 类比 • lèi bǐ 類比 • lèi bǐ cè lüè 类比策略 • lèi bǐ cè lüè 類比策略 • Lì bǐ lǐ yà 利比里亚 • Lì bǐ lǐ yà 利比里亞 • Lì bǐ yà 利比亚 • Lì bǐ yà 利比亞 • lì dà wú bǐ 力大无比 • lì dà wú bǐ 力大無比 • lián bǐ 连比 • lián bǐ 連比 • lín cì zhì bǐ 鱗次櫛比 • lín cì zhì bǐ 鳞次栉比 • lú bǐ 卢比 • lú bǐ 盧比 • Lú bǐ ān nà 卢比安纳 • Lú bǐ ān nà 盧比安納 • lù shang bǐ zhōng diǎn gèng yǒu yì yì 路上比終點更有意義 • lù shang bǐ zhōng diǎn gèng yǒu yì yì 路上比终点更有意义 • mǎ shàng bǐ wǔ 馬上比武 • mǎ shàng bǐ wǔ 马上比武 • Mì xī xī bǐ 密西西比 • Mì xī xī bǐ Hé 密西西比河 • Mì xī xī bǐ zhōu 密西西比州 • Mò ěr zī bǐ gǎng 莫尔兹比港 • Mò ěr zī bǐ gǎng 莫爾茲比港 • Mò sān bǐ kè 莫三比克 • Mò sāng bǐ kè 莫桑比克 • Nà mǐ bǐ yà 納米比亞 • Nà mǐ bǐ yà 纳米比亚 • Nài luò bǐ 奈洛比 • Nèi bǐ dū 內比都 • Nèi bǐ dū 内比都 • Nǔ bǐ yà 努比亚 • Nǔ bǐ yà 努比亞 • pái bǐ 排比 • pān bǐ 攀比 • péng bǐ wéi jiān 朋比为奸 • péng bǐ wéi jiān 朋比為奸 • píng bǐ 評比 • píng bǐ 评比 • píng fāng chéng fǎn bǐ 平方成反比 • píng fāng fǎn bǐ lǜ 平方反比律 • qí chǒu wú bǐ 奇丑无比 • qí chǒu wú bǐ 奇醜無比 • Qì shā bǐ kè Wān 契沙比克湾 • Qì shā bǐ kè Wān 契沙比克灣 • qíng bǐ jīn jiān 情比金坚 • qíng bǐ jīn jiān 情比金堅 • Qiū bǐ tè 丘比特 • qiū bǐ tè 邱比特 • quán jī bǐ sài 拳击比赛 • quán jī bǐ sài 拳擊比賽 • Rè bǐ yà 热比亚 • Rè bǐ yà 热比娅 • Rè bǐ yà 熱比亞 • Rè bǐ yà 熱比婭 • Rè bǐ yà · Kǎ dé ěr 热比亚卡德尔 • Rè bǐ yà · Kǎ dé ěr 热比娅卡德尔 • Rè bǐ yà · Kǎ dé ěr 熱比亞卡德爾 • Rè bǐ yà · Kǎ dé ěr 熱比婭卡德爾 • rén bǐ rén , qì sǐ rén 人比人,气死人 • rén bǐ rén , qì sǐ rén 人比人,氣死人 • Rì bǐ gǔ Gōng yuán 日比谷公园 • Rì bǐ gǔ Gōng yuán 日比谷公園 • Shā shì bǐ yà 莎士比亚 • Shā shì bǐ yà 莎士比亞 • Shàng bǐ yà 尚比亚 • Shàng bǐ yà 尚比亞 • Shèng duō měi hé Pǔ lín xī bǐ 圣多美和普林西比 • Shèng duō měi hé Pǔ lín xī bǐ 聖多美和普林西比 • Shǐ nú bǐ 史奴比 • Shǐ nǔ bǐ 史努比 • shòu bǐ Nán Shān 壽比南山 • shòu bǐ Nán Shān 寿比南山 • Sū fù bǐ 苏富比 • Sū fù bǐ 蘇富比 • tǐ jī bǎi fēn bǐ 体积百分比 • tǐ jī bǎi fēn bǐ 體積百分比 • tǐ yù bǐ sài 体育比赛 • tǐ yù bǐ sài 體育比賽 • tiān yá bǐ lín 天涯比邻 • tiān yá bǐ lín 天涯比鄰 • tiān yá ruò bǐ lín 天涯若比邻 • tiān yá ruò bǐ lín 天涯若比鄰 • tóng bǐ 同比 • wā shā bǐ 哇沙比 • wǎ hā bǐ jiào pài 瓦哈比教派 • wǎ sà bǐ 瓦萨比 • wǎ sà bǐ 瓦薩比 • Wēi lián · Shā shì bǐ yà 威廉莎士比亚 • Wēi lián · Shā shì bǐ yà 威廉莎士比亞 • wú bǐ 无比 • wú bǐ 無比 • wú bǐ jiào jí 无比较级 • wú bǐ jiào jí 無比較級 • wú yǔ lún bǐ 无与伦比 • wú yǔ lún bǐ 無與倫比 • wù bā bǐ tuǒ nà 戊巴比妥鈉 • wù bā bǐ tuǒ nà 戊巴比妥钠 • xiāng bǐ 相比 • xiāng bǐ zhī xià 相比之下 • xìn zào bǐ 信噪比 • xìng bié bǐ 性別比 • xìng bié bǐ 性别比 • xìng jià bǐ 性价比 • xìng jià bǐ 性價比 • xuǎn měi bǐ sài 选美比赛 • xuǎn měi bǐ sài 選美比賽 • yā suō bǐ 压缩比 • yā suō bǐ 壓縮比 • Yà bǐ lì ní 亚比利尼 • Yà bǐ lì ní 亞比利尼 • Yà bǐ yù 亚比玉 • Yà bǐ yù 亞比玉 • Yī bǐ lì yà 伊比利亚 • Yī bǐ lì yà 伊比利亞 • Yī bǐ lì yà Bàn dǎo 伊比利亚半岛 • Yī bǐ lì yà Bàn dǎo 伊比利亞半島 • Yī suǒ bǐ yà 衣索比亚 • Yī suǒ bǐ yà 衣索比亞 • Yī suǒ bǐ yà jiè 衣索比亚界 • Yī suǒ bǐ yà jiè 衣索比亞界 • yì wù bā bǐ tuǒ 异戊巴比妥 • yì wù bā bǐ tuǒ 異戊巴比妥 • Yīng shǔ Gē lún bǐ yà 英属哥伦比亚 • Yīng shǔ Gē lún bǐ yà 英屬哥倫比亞 • yǒu dé yī bǐ 有得一比 • zài tiān yuàn zuò bǐ yì niǎo , zài dì yuàn zuò lián lǐ zhī 在天愿做比翼鸟,在地愿做连理枝 • zài tiān yuàn zuò bǐ yì niǎo , zài dì yuàn zuò lián lǐ zhī 在天願做比翼鳥,在地願做連理枝 • Zàn bǐ yà 贊比亞 • Zàn bǐ yà 赞比亚 • zhǎn xián bǐ 展弦比 • zhèng bǐ 正比 • zhèng bǐ lì 正比例 • zhì bǐ 栉比 • zhì bǐ 櫛比 • zhuī bǐ 追比
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
gần
Từ điển trích dẫn
1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
Từ điển Trung-Anh
(1) to associate with
(2) to be near
(2) to be near
Từ ghép 8
Từ điển trích dẫn
1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
Từ điển trích dẫn
1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 (Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 (Vi chánh 為政) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 (Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 (Cảnh đế kỉ 景帝紀) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 (nhà) là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 (Mại cam giả ngôn 賣柑者言) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.