Có 4 kết quả:
bó ㄅㄛˊ • pō ㄆㄛ • pó ㄆㄛˊ • pò ㄆㄛˋ
Tổng nét: 8
Bộ: shǔi 水 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡白
Nét bút: 丶丶一ノ丨フ一一
Thương Hiệt: EHA (水竹日)
Unicode: U+6CCA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: bạc, phách
Âm Nôm: bạc
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): と.まる (to.maru), と.める (to.meru)
Âm Hàn: 박
Âm Quảng Đông: bok6, paak3
Âm Nôm: bạc
Âm Nhật (onyomi): ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): と.まる (to.maru), と.める (to.meru)
Âm Hàn: 박
Âm Quảng Đông: bok6, paak3
Tự hình 4
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Ba Sơn đạo trung trừ dạ hữu hoài - 巴山道中除夜有懷 (Thôi Đồ)
• Công An tống Lý nhị thập cửu đệ Tấn Túc nhập Thục, dư há Miện Ngạc - 公安送李二十九弟晉肅入蜀,餘下沔鄂 (Đỗ Phủ)
• Đan thanh dẫn, tặng Tào Bá tướng quân - 丹青引贈曹霸將軍 (Đỗ Phủ)
• Đồng Bùi nhị Minh Trọng Trà giang dạ bạc - 同裴二明仲茶江夜泊 (Cao Bá Quát)
• Kinh môn - 荊門 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Ký Nhạc Châu Giả tư mã lục trượng, Ba Châu Nghiêm bát sứ quân lưỡng các lão ngũ thập vận - 寄岳州賈司馬六丈、巴州嚴八使君兩閣老五十韻 (Đỗ Phủ)
• Lê Niệm - 黎念 (Tự Đức hoàng đế)
• Trung Càn dạ ngụ - 中乾夜寓 (Trần Bích San)
• Tự Hạ Khẩu chí Anh Vũ châu tịch vọng Nhạc Dương ký Nguyên trung thừa - 自夏口至鸚鵡洲夕望岳陽寄源中丞 (Lưu Trường Khanh)
• Vị Thành dạ vấn - 渭城夜問 (Phạm Như Giao)
• Công An tống Lý nhị thập cửu đệ Tấn Túc nhập Thục, dư há Miện Ngạc - 公安送李二十九弟晉肅入蜀,餘下沔鄂 (Đỗ Phủ)
• Đan thanh dẫn, tặng Tào Bá tướng quân - 丹青引贈曹霸將軍 (Đỗ Phủ)
• Đồng Bùi nhị Minh Trọng Trà giang dạ bạc - 同裴二明仲茶江夜泊 (Cao Bá Quát)
• Kinh môn - 荊門 (Nguyễn Trung Ngạn)
• Ký Nhạc Châu Giả tư mã lục trượng, Ba Châu Nghiêm bát sứ quân lưỡng các lão ngũ thập vận - 寄岳州賈司馬六丈、巴州嚴八使君兩閣老五十韻 (Đỗ Phủ)
• Lê Niệm - 黎念 (Tự Đức hoàng đế)
• Trung Càn dạ ngụ - 中乾夜寓 (Trần Bích San)
• Tự Hạ Khẩu chí Anh Vũ châu tịch vọng Nhạc Dương ký Nguyên trung thừa - 自夏口至鸚鵡洲夕望岳陽寄源中丞 (Lưu Trường Khanh)
• Vị Thành dạ vấn - 渭城夜問 (Phạm Như Giao)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. ghé thuyền, đỗ thuyền
2. đạm bạc
2. đạm bạc
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đỗ thuyền bên bờ. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
Từ điển Trung-Anh
(1) to anchor
(2) touch at
(3) to moor
(2) touch at
(3) to moor
Từ ghép 33
bó chē 泊車 • bó chē 泊车 • bó wèi 泊位 • dài kè bó chē 代客泊車 • dài kè bó chē 代客泊车 • dàn bó 淡泊 • dàn bó 澹泊 • dàn bó guǎ wèi 淡泊寡味 • dàn bó míng lì 淡泊名利 • dàn bó míng zhì 淡泊明志 • dìng bó 碇泊 • jì bó 系泊 • jì bó 繫泊 • jiē bó chē 接泊車 • jiē bó chē 接泊车 • luán piāo fèng bó 鸞飄鳳泊 • luán piāo fèng bó 鸾飘凤泊 • Luó bù bó 罗布泊 • Luó bù bó 羅布泊 • luò bó 落泊 • Mò bó sāng 莫泊桑 • Ní bó ěr 尼泊尔 • Ní bó ěr 尼泊爾 • Ní bó ěr jiāo méi 尼泊尔鹪鹛 • Ní bó ěr jiāo méi 尼泊爾鷦鶥 • Ní bó ěr Wáng guó 尼泊尔王国 • Ní bó ěr Wáng guó 尼泊爾王國 • ōu bó 欧泊 • ōu bó 歐泊 • piāo bó 漂泊 • piāo bó 飄泊 • piāo bó 飘泊 • tíng bó 停泊
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đỗ thuyền bên bờ. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
Từ điển Thiều Chửu
① Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ.
② Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
③ Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì.
④ Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm.
⑤ Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả.
② Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc, như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
③ Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì.
④ Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm.
⑤ Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Đỗ, đậu, ghé vào, cập bến: 停泊 (Tàu) đậu, (thuyền) cập bến; 夜泊秦淮近酒家 Ban đêm ghé thuyền bên sông Tần Hoài gần bên quán rượu (Đỗ Mục: Bạc Tần Hoài);
② Lặng lẽ: 淡泊 Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv. 澹泊;
③ Trôi nổi, tắp, giạt: 飄泊他鄉 Trôi giạt nơi đất khách. Xem 泊 [po].
② Lặng lẽ: 淡泊 Đạm bạc. (Ngb) Không ham công danh lợi lộc. Cv. 澹泊;
③ Trôi nổi, tắp, giạt: 飄泊他鄉 Trôi giạt nơi đất khách. Xem 泊 [po].
Từ điển Trần Văn Chánh
Hồ: 湖泊 Hồ ao. Xem 泊 [bó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đậu thuyền. Ghé bến — Ngừng lại. Đậu lại — Yên lặng. Không hấp tấp — Cái hồ, đầm.
Từ điển Trung-Anh
(1) lake
(2) Taiwan pr. [bo2]
(2) Taiwan pr. [bo2]
Từ ghép 2
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đỗ thuyền bên bờ. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Đỗ thuyền bên bờ. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia” 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.
2. (Động) Ghé vào, tạm ngừng, đậu, nghỉ. ◎Như: “phiêu bạc” 漂泊 trôi giạt, ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
3. (Tính) Điềm tĩnh, lặng lẽ. ◎Như: “đạm bạc” 淡泊 điềm tĩnh, lặng bặt. § Xem thêm từ này.
4. (Tính) Mỏng. § Thông “bạc” 薄. ◇Vương Sung 王充: “Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác” 氣有厚泊故性有善惡 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác.
5. (Danh) Hồ, chằm. ◎Như: “Lương San bạc” 梁山泊.
6. § Còn có âm là “phách”.