Có 2 kết quả:
mán ㄇㄢˊ • màn ㄇㄢˋ
Tổng nét: 14
Bộ: shǔi 水 (+11 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡曼
Nét bút: 丶丶一丨フ一一丨フ丨丨一フ丶
Thương Hiệt: EAWE (水日田水)
Unicode: U+6F2B
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: mạn
Âm Nôm: man, máng, mằn, mớn
Âm Nhật (onyomi): マン (man)
Âm Nhật (kunyomi): みだり.に (midari.ni), そぞ.ろ (sozo.ro)
Âm Hàn: 만
Âm Quảng Đông: maan6
Âm Nôm: man, máng, mằn, mớn
Âm Nhật (onyomi): マン (man)
Âm Nhật (kunyomi): みだり.に (midari.ni), そぞ.ろ (sozo.ro)
Âm Hàn: 만
Âm Quảng Đông: maan6
Tự hình 3
Dị thể 4
Chữ gần giống 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Các dạ - 閣夜 (Đỗ Phủ)
• Ngẫu đề - 偶題 (Đào Tấn)
• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Trương Hồng Kiều)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Sơ liêm đạm nguyệt - Mai hoa - 疏簾淡月-梅花 (Tùng Thiện Vương)
• Sơn thạch - 山石 (Hàn Dũ)
• Tống biệt - 送別 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống Lộ lục Thị Ngự nhập triều - 送路六侍禦入朝 (Đỗ Phủ)
• Tù trung huống - 囚中況 (Huỳnh Thúc Kháng)
• Xuân hàn - 春寒 (Tương An quận vương)
• Ngẫu đề - 偶題 (Đào Tấn)
• Niệm nô kiều - 念奴嬌 (Trương Hồng Kiều)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Sơ liêm đạm nguyệt - Mai hoa - 疏簾淡月-梅花 (Tùng Thiện Vương)
• Sơn thạch - 山石 (Hàn Dũ)
• Tống biệt - 送別 (Khuyết danh Trung Quốc)
• Tống Lộ lục Thị Ngự nhập triều - 送路六侍禦入朝 (Đỗ Phủ)
• Tù trung huống - 囚中況 (Huỳnh Thúc Kháng)
• Xuân hàn - 春寒 (Tương An quận vương)
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đầy tràn, ngập
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (Nước) đầy tràn: 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố;
② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc;
③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định;
④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu;
⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích;
⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử);
⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).
② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc;
③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định;
④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu;
⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích;
⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử);
⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đầy dẫy. Nhiều — Một âm là Mạn. Xem Mạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước đầy quá, tràn ra — Không bó buộc. Td: Lãng mạn — Uổng phí. Vô ích — Một âm là mạn. Xem Mạn.
Từ điển Trung-Anh
(1) free
(2) unrestrained
(3) to inundate
(2) unrestrained
(3) to inundate
Từ ghép 65
bào màn 暴漫 • bào zǒu màn huà 暴走漫画 • bào zǒu màn huà 暴走漫畫 • cháng yè màn màn 長夜漫漫 • cháng yè màn màn 长夜漫漫 • dòng màn 动漫 • dòng màn 動漫 • hàn màn 汗漫 • hé màn tān 河漫滩 • hé màn tān 河漫灘 • làn màn 滥漫 • làn màn 濫漫 • làn màn 烂漫 • làn màn 爛漫 • làng màn 浪漫 • làng màn zhǔ yì 浪漫主义 • làng màn zhǔ yì 浪漫主義 • màn bù 漫步 • màn bù jīng xīn 漫不經心 • màn bù jīng xīn 漫不经心 • màn bù jīng yì 漫不經意 • màn bù jīng yì 漫不经意 • màn bù zhě 漫步者 • màn cháng 漫長 • màn cháng 漫长 • màn huà 漫画 • màn huà 漫畫 • màn huà jiā 漫画家 • màn huà jiā 漫畫家 • màn mà 漫罵 • màn mà 漫骂 • màn màn 漫漫 • màn màn cháng yè 漫漫長夜 • màn màn cháng yè 漫漫长夜 • màn shān biàn yě 漫山遍野 • màn shuō 漫說 • màn shuō 漫说 • màn tiān 漫天 • màn tiān biàn dì 漫天遍地 • màn tiān biàn yě 漫天遍野 • màn tiān fēi wǔ 漫天飛舞 • màn tiān fēi wǔ 漫天飞舞 • màn tiān yào jià 漫天要价 • màn tiān yào jià 漫天要價 • màn wú biān jì 漫无边际 • màn wú biān jì 漫無邊際 • màn wú mù dì 漫无目的 • màn wú mù dì 漫無目的 • màn yì 漫溢 • màn yìng 漫应 • màn yìng 漫應 • màn yóu 漫游 • màn yóu 漫遊 • màn zhǎn 漫展 • mí màn 弥漫 • mí màn 彌漫 • mí màn 瀰漫 • mí màn 迷漫 • mí màn xīng yún 弥漫星云 • mí màn xīng yún 瀰漫星雲 • sǎn màn 散漫 • tài kōng màn bù 太空漫步 • tiān zhēn làn màn 天真烂漫 • tiān zhēn làn màn 天真爛漫 • zì yóu sǎn màn 自由散漫