Có 2 kết quả:
wéi ㄨㄟˊ • wèi ㄨㄟˋ
Tổng nét: 9
Bộ: huǒ 火 (+5 nét)
Lục thư: hội ý
Nét bút: 丶ノフフフ丶丶丶丶
Thương Hiệt: IKNF (戈大弓火)
Unicode: U+70BA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: vị, vy
Âm Nôm: vi
Âm Nhật (onyomi): イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): ため (tame), な.る (na.ru), な.す (na.su), す.る (su.ru), たり (tari), つく.る (tsuku.ru), なり (nari)
Âm Hàn: 위
Âm Quảng Đông: wai4, wai6
Âm Nôm: vi
Âm Nhật (onyomi): イ (i)
Âm Nhật (kunyomi): ため (tame), な.る (na.ru), な.す (na.su), す.る (su.ru), たり (tari), つく.る (tsuku.ru), なり (nari)
Âm Hàn: 위
Âm Quảng Đông: wai4, wai6
Tự hình 5
Dị thể 7
Một số bài thơ có sử dụng
• Đầu tặng Kha Thư khai phủ Hàn nhị thập vận - 投贈哥舒開府翰二十韻 (Đỗ Phủ)
• Đồng Nguyên sứ quân “Thung Lăng hành” - 同元使君舂陵行 (Đỗ Phủ)
• Giang Nam lộng - 江南弄 (Vương Bột)
• Hữu sở cảm - 有所感 (Phạm Đình Hổ)
• Ký viễn kỳ 11 - 寄遠其十一 (Lý Bạch)
• Phiến minh - 扇銘 (Mạc Đĩnh Chi)
• Sơn trung lưu khách - 山中留客 (Trương Húc)
• Thanh Khâu tử ca - 青丘子歌 (Cao Khải)
• Thứ Trương Trọng Cử thi vận kỳ 2 - 次張仲舉詩韻其二 (Tôn Phần)
• Vọng nguyệt hoài giang thượng cựu du - 望月懷江上舊遊 (Ung Đào)
• Đồng Nguyên sứ quân “Thung Lăng hành” - 同元使君舂陵行 (Đỗ Phủ)
• Giang Nam lộng - 江南弄 (Vương Bột)
• Hữu sở cảm - 有所感 (Phạm Đình Hổ)
• Ký viễn kỳ 11 - 寄遠其十一 (Lý Bạch)
• Phiến minh - 扇銘 (Mạc Đĩnh Chi)
• Sơn trung lưu khách - 山中留客 (Trương Húc)
• Thanh Khâu tử ca - 青丘子歌 (Cao Khải)
• Thứ Trương Trọng Cử thi vận kỳ 2 - 次張仲舉詩韻其二 (Tôn Phần)
• Vọng nguyệt hoài giang thượng cựu du - 望月懷江上舊遊 (Ung Đào)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
làm, gây nên
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Làm ra, chế ra. ◇Chu Lễ 周禮: “Vi nhạc khí” 為樂器 (Xuân quan 春官, Điển đồng 典同) Chế ra nhạc khí.
2. (Động) Làm. ◎Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎Như: “vi quốc” 為國 trị nước. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi ” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp” 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Du vi Vũ Thành tể” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng” 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇Dịch Kinh 易經: “Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc” 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇Luận Ngữ 論語: “Bất vi tửu khốn” 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như “tắc” 則. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo” 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu” 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇Vương Duy 王維: “Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông” 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?” 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇Trang Tử 莊子: “Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!” 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎Như: “đại vi cao hứng” 大為高興 rất là hứng khởi, “thậm vi trọng yếu” 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là “vị”. (Trợ) Vì (mục đích). ◎Như: “vị chánh nghĩa nhi chiến” 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã” 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇Luận Ngữ 論: “Phu tử bất vị dã” 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là “vi” 爲.
2. (Động) Làm. ◎Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎Như: “vi quốc” 為國 trị nước. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi ” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp” 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Du vi Vũ Thành tể” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng” 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇Dịch Kinh 易經: “Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc” 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇Luận Ngữ 論語: “Bất vi tửu khốn” 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như “tắc” 則. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo” 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu” 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇Vương Duy 王維: “Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông” 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?” 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇Trang Tử 莊子: “Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!” 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎Như: “đại vi cao hứng” 大為高興 rất là hứng khởi, “thậm vi trọng yếu” 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là “vị”. (Trợ) Vì (mục đích). ◎Như: “vị chánh nghĩa nhi chiến” 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã” 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇Luận Ngữ 論: “Phu tử bất vị dã” 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là “vi” 爲.
Từ điển Thiều Chửu
① Dùng như chữ vi 爲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 爲
Từ điển Trung-Anh
(1) as (in the capacity of)
(2) to take sth as
(3) to act as
(4) to serve as
(5) to behave as
(6) to become
(7) to be
(8) to do
(9) by (in the passive voice)
(2) to take sth as
(3) to act as
(4) to serve as
(5) to behave as
(6) to become
(7) to be
(8) to do
(9) by (in the passive voice)
Từ ghép 241
bǎi shàn xiào wéi xiān 百善孝為先 • bài rén wéi shī 拜人為師 • bī liáng wéi chāng 逼良為娼 • bǐ wéi 比為 • biàn wéi 變為 • bù bù wéi yíng 步步為營 • bù dé yǐ ér wéi zhī 不得已而為之 • bù shī wéi 不失為 • bù wéi jiǔ kùn 不為酒困 • bù wéi rén zhī 不為人知 • bù wéi suǒ dòng 不為所動 • bù wéi yǐ shèn 不為已甚 • bù xiào yǒu sān , wú hòu wéi dà 不孝有三,無後為大 • bù yǐ wéi rán 不以為然 • bù yǐ wéi yì 不以為意 • bù zú wéi dào 不足為道 • bù zú wéi guài 不足為怪 • bù zú wéi lǜ 不足為慮 • bù zú wéi qí 不足為奇 • bù zú wéi wài rén dào 不足為外人道 • bù zú wéi xùn 不足為訓 • bù zuò wéi 不作為 • céng jīng cāng hǎi nán wéi shuǐ , chú què Wū Shān bù shì yún 曾經滄海難為水,除卻巫山不是雲 • chá chá wéi míng 察察為明 • chēng wéi 稱為 • chēng zhī wéi 稱之為 • chéng wéi 成為 • chéng zé wéi wáng , bài zé wéi kòu 成則為王,敗則為寇 • chéng zhě wéi wáng , bài zhě wéi kòu 成者為王,敗者為寇 • chī dé kǔ zhōng kǔ , fāng wéi rén shàng rén 吃得苦中苦,方為人上人 • cí bēi wéi běn 慈悲為本 • dà wéi 大為 • dà yǒu kě wéi 大有可為 • dà yǒu zuò wéi 大有作為 • dǎn dà wàng wéi 膽大妄為 • dào bù tóng bù xiāng wéi móu 道不同不相為謀 • dào cǐ wéi zhǐ 到此為止 • dào guǒ wéi yīn 倒果為因 • dào mù qián wéi zhǐ 到目前為止 • dú zài yì xiāng wéi yì kè 獨在異鄉為異客 • ěr tīng wéi xū , yǎn jiàn wéi shí 耳聽為虛,眼見為實 • fā fèn yǒu wéi 發奮有為 • fān shǒu wéi yún fù shǒu biàn yǔ 翻手為雲覆手變雨 • fǎn bài wéi shèng 反敗為勝 • fǎn kè wéi zhǔ 反客為主 • fǎn shè huì xíng wéi 反社會行為 • fàn zuì xíng wéi 犯罪行為 • fēn wéi 分為 • fèng wéi guī niè 奉為圭臬 • gǎi wéi 改為 • gǎn wéi 敢為 • gǎn wéi rén xiān 敢為人先 • gǎn zuò gǎn wéi 敢作敢為 • gè zì wéi zhèng 各自為政 • gèng wéi 更為 • hǎi dào xíng wéi 海盜行為 • hǎo zì wéi zhī 好自為之 • hào wéi rén shī 好為人師 • hé ér wéi yī 合而為一 • hé lè ér bù wéi 何樂而不為 • hé wéi 合為 • hé zhòng wéi yī 合眾為一 • hú zuò fēi wéi 胡作非為 • hù wéi yīn guǒ 互為因果 • Huá wéi 華為 • huà dí wéi yǒu 化敵為友 • huà dì wéi láo 畫地為牢 • huà dì wéi yù 畫地為獄 • huà fǔ xiǔ wéi shén qí 化腐朽為神奇 • huà gān gē wéi yù bó 化干戈為玉帛 • huà wéi pào yǐng 化為泡影 • huà wéi wū yǒu 化為烏有 • huà xiǎn wéi yí 化險為夷 • huà zhěng wéi líng 化整為零 • hūn qián xìng xíng wéi 婚前性行為 • hùn wéi yī tán 混為一談 • jí wéi 即為 • jí wéi 極為 • jí wéi páng dà 極為龐大 • jì wéi 記為 • jiàn yì yǒng wéi 見義勇為 • jiào wéi 較為 • jié jié wéi yì 孑孑為義 • jìn lì ér wéi 盡力而為 • jìn tuì wéi nán 進退為難 • jù wéi jǐ yǒu 據為己有 • Kāng Yǒu wéi 康有為 • kè yì wéi zhī 刻意為之 • kuān dà wéi huái 寬大為懷 • láng bèi wéi jiān 狼狽為奸 • lì tā xíng wéi 利他行為 • liàng lì ér wéi 量力而為 • liàng rù wéi chū 量入為出 • liè wéi 列為 • lìng cún wéi 另存為 • lìng rén tàn wéi guān zhǐ 令人嘆為觀止 • lüè wéi 略為 • lún wéi 淪為 • Máo Zé dōng · Xiān wéi rén zhī de Gù shi 毛澤東鮮為人知的故事 • mì shí xíng wéi 覓食行為 • miǎn lì ér wéi 勉力而為 • miǎn wéi qí nán 勉為其難 • mín yǐ shí wéi tiān 民以食為天 • míng wéi 名為 • nán wéi qíng 難為情 • nián qīng yǒu wéi 年輕有為 • nìng wéi jī tóu , bù wéi fèng wěi 寧為雞頭,不為鳳尾 • nìng wéi yù suì , bù wéi wǎ quán 寧為玉碎,不為瓦全 • ǒu yī wéi zhī 偶一為之 • péng bǐ wéi jiān 朋比為奸 • píng wéi 評為 • pō wéi 頗為 • pò tì wéi xiào 破涕為笑 • qì jīn wéi zhǐ 迄今為止 • qiǎng pò xìng xìng xíng wéi 強迫性性行為 • qiǎo fù nán wéi wú mǐ zhī chuī 巧婦難為無米之炊 • qīn lì qīn wéi 親力親為 • qīn quán xíng wéi 侵權行為 • qín jiǎn wéi fú wù zhī běn 勤儉為服務之本 • rén mǎn wéi huàn 人滿為患 • rén wéi 人為 • rén wéi dāo zǔ , wǒ wéi yú ròu 人為刀俎,我為魚肉 • Rén wéi tǔ 人為土 • rèn wéi 認為 • róng hé wéi yī 融合為一 • róng wéi yī tǐ 融為一體 • rù tǔ wéi ān 入土為安 • ruò yào rén bù zhī , chú fēi jǐ mò wéi 若要人不知,除非己莫為 • sān shí liù jì , zǒu wéi shàng cè 三十六計,走為上策 • sān shí liù jì , zǒu wéi shàng jì 三十六計,走為上計 • shà xuè wéi méng 歃血為盟 • shàn zì wéi móu 善自為謀 • shāng yè xíng wéi 商業行為 • shǎo shuō wéi jiā 少說為佳 • shēn wéi 身為 • Shén chéng wéi rén 神成為人 • shèn wéi 甚為 • shì wéi 視為 • shì wéi wèi tú 視為畏途 • shì wéi zhī jǐ 視為知己 • shì zài rén wéi 事在人為 • sì hǎi wéi jiā 四海為家 • sì yì wàng wéi 肆意妄為 • suǒ wéi 所為 • suǒ zuò suǒ wéi 所作所為 • tàn wéi guān zhǐ 嘆為觀止 • tǒng chēng wéi 統稱為 • wàng wéi 妄為 • wéi dé bù zhōng 為德不終 • wéi dé bù zú 為德不卒 • wéi fēi zuò dǎi 為非作歹 • wéi fù bù rén 為富不仁 • wéi fù bù rén , wéi rén bù fù 為富不仁,為仁不富 • wéi jǐ rèn 為己任 • wéi lì 為例 • wéi nán 為難 • wéi qī 為期 • wéi rén 為人 • wéi rén bù fù 為仁不富 • wéi rén shī biǎo 為人師表 • wéi shàn zuì lè 為善最樂 • wéi shēng 為生 • wéi shí 為時 • wéi shí bù wǎn 為時不晚 • wéi shí guò zǎo 為時過早 • wéi shí wèi wǎn 為時未晚 • wéi shí yǐ wǎn 為時已晚 • wéi shǒu 為首 • wéi suǒ yù wéi 為所欲為 • wéi wǔ 為伍 • wéi zhǐ 為止 • wéi zhòng 為重 • wéi zhǔ 為主 • wéi zhǔn 為準 • wèi wéi 蔚為 • wèi wéi dà guān 蔚為大觀 • wú néng wéi lì 無能為力 • wú suǒ bù wéi 無所不為 • wú suǒ zuò wéi 無所作為 • wú wéi 無為 • Wú wéi xiàn 無為縣 • wú yǐ wéi bào 無以為報 • wú yǐ wéi shēng 無以為生 • wù yǐ xī wéi guì 物以稀為貴 • xí yǐ wéi cháng 習以為常 • xià bù wéi lì 下不為例 • xiān dǔ wéi kuài 先睹為快 • xiān rù wéi zhǔ 先入為主 • xiān xià shǒu wéi qiáng 先下手為強 • xiǎn wéi rén zhī 鮮為人知 • xiāng yī wéi mìng 相依為命 • xìn yǐ wéi zhēn 信以為真 • xíng wéi 行為 • xíng wéi shù jù 行為數據 • xíng wéi zhǔ yì 行為主義 • xíng wéi zhǔn zé 行為準則 • xìng xíng wéi 性行為 • xuē zhí wéi mín 削職為民 • yán wéi xīn shēng 言為心聲 • yǎn bù jiàn wéi jìng 眼不見為淨 • yǎn jiàn wéi shí 眼見為實 • yǎn jiàn wéi shí , ěr tīng wéi xū 眼見為實,耳聽為虛 • yǎng hǔ wéi huàn 養虎為患 • yī fēn wéi èr 一分為二 • yī rì wéi shī , zhōng shēn wéi fù 一日為師,終身為父 • yī tǔ wéi kuài 一吐為快 • yī yán wéi dìng 一言為定 • yī yán wéi zhòng 一言為重 • yī zhī wéi shèn 一之為甚 • yí wéi píng dì 夷為平地 • yǐ cǐ wéi 以此為 • yǐ hé wéi guì 以和為貴 • yǐ lín wéi hè 以鄰為壑 • yǐ rén wéi běn 以人為本 • yǐ shèn wéi jiàn 以慎為鍵 • yǐ wéi 以為 • yǐn yǐ wéi ào 引以為傲 • yǐn yǐ wéi hàn 引以為憾 • yǐn yǐ wéi róng 引以為榮 • yóu wéi 尤為 • yóu wèi wéi wǎn 猶未為晚 • yǒu wéi 有為 • yǒu wéi yǒu shǒu 有為有守 • yǔ quán shì jiè wéi dí 與全世界為敵 • yǔ rén wéi shàn 與人為善 • zhàn wéi jǐ yǒu 佔為己有 • zhī qí bù kě ér wéi zhī 知其不可而為之 • zhǐ lù wéi mǎ 指鹿為馬 • zhù rén wéi kuài lè zhī běn 助人為快樂之本 • zhù rén wéi lè 助人為樂 • zhù Zhòu wéi nüè 助紂為虐 • zhuǎn bēi wéi xǐ 轉悲為喜 • zhuǎn wēi wéi ān 轉危為安 • zhuàn bài wéi shèng 轉敗為勝 • zì yǐ wéi shì 自以為是 • zì yì wàng wéi 恣意妄為 • zǒu wéi shàng 走為上 • zǒu wéi shàng jì 走為上計 • zuì wéi 最為 • zuò wéi 作為 • zuò wéi 做為
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. bởi vì
2. giúp cho
2. giúp cho
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Làm ra, chế ra. ◇Chu Lễ 周禮: “Vi nhạc khí” 為樂器 (Xuân quan 春官, Điển đồng 典同) Chế ra nhạc khí.
2. (Động) Làm. ◎Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎Như: “vi quốc” 為國 trị nước. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi ” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp” 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Du vi Vũ Thành tể” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng” 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇Dịch Kinh 易經: “Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc” 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇Luận Ngữ 論語: “Bất vi tửu khốn” 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như “tắc” 則. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo” 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu” 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇Vương Duy 王維: “Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông” 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?” 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇Trang Tử 莊子: “Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!” 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎Như: “đại vi cao hứng” 大為高興 rất là hứng khởi, “thậm vi trọng yếu” 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là “vị”. (Trợ) Vì (mục đích). ◎Như: “vị chánh nghĩa nhi chiến” 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã” 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇Luận Ngữ 論: “Phu tử bất vị dã” 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là “vi” 爲.
2. (Động) Làm. ◎Như: “vi thiện tối lạc” 為善最樂 làm điều lành rất vui, “sự tại nhân vi” 事在人為 muôn sự do người làm nên.
3. (Động) Trị lí, sửa trị. ◎Như: “vi quốc” 為國 trị nước. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh cung chi ” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng theo cả.
4. (Động) Đặt ra, lập ra, thiết trí. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Tần hữu thiên hạ, liệt đô hội nhi vi chi quận ấp” 秦有天下, 裂都會而為之郡邑 (Phong kiến luận 封建論) Nhà Tần nắm được thiên hạ, chia cắt các đô hội mà đặt ra quận ấp.
5. (Động) Đảm nhiệm, giữ chức. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Du vi Vũ Thành tể” 孟之反不伐 (Ung dã 雍也) Tử Du giữ chức tể ở Vũ Thành.
6. (Động) Biến thành, trở thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao ngạn vi cốc, Thâm cốc vi lăng” 高岸為谷, 深谷為陵 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Bờ cao thành hang, Vực sâu thành gò.
7. (Động) Là. ◎Như: “thất bại vi thành công chi mẫu” 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
8. (Động) Khiến, làm cho. ◇Dịch Kinh 易經: “Tỉnh tiết bất thực, vi ngã tâm trắc” 井渫不食, 為我心惻 (Tỉnh quái 井卦) Giếng rửa sạch mà không dùng, khiến lòng ta xót xa.
9. (Động) Bị (thể thụ động). ◇Luận Ngữ 論語: “Bất vi tửu khốn” 不為酒困 (Tử Hãn 子罕) Không bị rượu làm cho khốn đốn.
10. (Liên) Thì, thì là. § Dùng như “tắc” 則. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử hữu dũng nhi vô nghĩa vi loạn, tiểu nhân hữu dũng nhi vô nghĩa vi đạo” 君子有勇而無義為亂, 小人有勇而無義為盜 (Dương Hóa 陽貨) Người quân tử có dũng mà không có nghĩa thì là phản loạn, kẻ tiểu nhân có dũng mà không có nghĩa thì đi trộm cướp.
11. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vương thậm hỉ nhân chi yểm khẩu dã ,vi cận vương, tất yểm khẩu” 王甚喜人之掩口也, 為近王, 必掩口 (Nội trữ thuyết hạ 內儲說下) Vua rất thích người ta che miệng, nếu ở gần vua, thì phải che miệng.
12. (Liên) Hay là, hoặc là. ◇Vương Duy 王維: “Quân gia Thiếu Thất tây, Vi phục Thiếu Thất đông” 君家少室西, 爲復少室東 (Vấn khấu giáo thư song khê 問寇校書雙谿) Nhà ông ở phía tây núi Thiếu Thất, Hay ở phía đông núi Thiếu Thất?
13. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chất nhi dĩ hĩ, hà dĩ văn vi?” 君子質而已矣, 何以文為 (Nhan Uyên 顏淵) Người quân tử chỉ cần cái chất (bản chất tốt) là đủ, cần chi tới văn (văn sức bề ngoài)?
14. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇Trang Tử 莊子: “Quy hưu hồ quân, dữ sở dụng thiên hạ vi!” 歸休乎君, 予所用天下為 (Tiêu dao du 逍遙遊) Xin về với ngôi vua của ông đi, ta chẳng dùng đến thiên hạ làm gì cả!
15. (Trợ) Rất, thật là. ◎Như: “đại vi cao hứng” 大為高興 rất là hứng khởi, “thậm vi trọng yếu” 甚為重要 thật là quan trọng.
16. Một âm là “vị”. (Trợ) Vì (mục đích). ◎Như: “vị chánh nghĩa nhi chiến” 為正義而戰 vì chính nghĩa mà chiến tranh.
17. (Trợ) Vì, bởi, do (nguyên nhân). ◎Như: “vị hà bất khứ?” 為何不去 vì sao không đi?
18. (Trợ) Cho, để cho. ◎Như: “vị dân phục vụ” 為民服務 phục vụ cho dân (vì dân mà phục vụ).
19. (Trợ) Với, đối với, hướng về. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Thử trung nhân ngữ vân: Bất túc vị ngoại nhân đạo dã” 此中人語云: 不足為外人道也 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Trong bọn họ có người dặn: Ðừng kể với người ngoài hay làm gì nhé!
20. (Động) Giúp. ◇Luận Ngữ 論: “Phu tử bất vị dã” 夫子不為也 (Thuật nhi 述而) Nhà thầy chẳng giúp vậy.
21. § Cũng viết là “vi” 爲.
Từ điển Thiều Chửu
① Dùng như chữ vi 爲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 爲
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một lối viết của chữ Vi 爲.
Từ điển Trung-Anh
(1) because of
(2) for
(3) to
(2) for
(3) to
Từ ghép 30
bù wèi zuǒ yòu tǎn 不為左右袒 • hù xiàn wèi chuān 戶限為穿 • jīng chéng suǒ jiā , jīn shí wèi kāi 精誠所加,金石為開 • jīng chéng suǒ zhì , jīn shí wèi kāi 精誠所至,金石為開 • Qián wèi 犍為 • Qián wèi xiàn 犍為縣 • rén bù wèi jǐ , tiān zhū dì miè 人不為己,天誅地滅 • rén wèi cái sǐ , niǎo wèi shí wáng 人為財死,鳥為食亡 • shě jǐ wèi gōng 捨己為公 • shě jǐ wèi rén 捨己為人 • shí shí wù zhě wèi jùn jié 識時務者為俊傑 • shì wéi wèi tú 視為畏途 • shì wèi zhī jǐ zhě sǐ , nǚ wèi yuè jǐ zhě róng 士為知己者死,女為悅己者容 • tè wèi 特為 • wéi shí wèi wǎn 為時未晚 • wèi cǐ 為此 • wèi de shì 為的是 • wèi hé 為何 • wèi hǔ zuò chāng 為虎作倀 • wèi jǐ 為己 • wèi le 為了 • wèi rén 為人 • wèi rén mín fú wù 為人民服務 • wèi shá 為啥 • wèi shén me 為什麼 • wèi wéi 蔚為 • wèi wéi dà guān 蔚為大觀 • wèi zhe 為著 • yīn wèi 因為 • yóu wèi wéi wǎn 猶未為晚