Có 3 kết quả:

jiān ㄐㄧㄢjiǎn ㄐㄧㄢˇjiàn ㄐㄧㄢˋ
Âm Quan thoại: jiān ㄐㄧㄢ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, jiàn ㄐㄧㄢˋ
Tổng nét: 13
Bộ: huǒ 火 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái:
Nét bút: 丶ノ一丨フ一一丨丨丶丶丶丶
Thương Hiệt: TBNF (廿月弓火)
Unicode: U+714E
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao

Âm đọc khác

Âm Hán Việt: tiên
Âm Nôm: chiên, tiên
Âm Nhật (onyomi): セン (sen)
Âm Nhật (kunyomi): せん.じる (sen .jiru), い.る (i.ru), に.る (ni.ru)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: zin1

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/3

jiān ㄐㄧㄢ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu, sắc, cất
2. ngâm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎Như: “tiên ngư” rán cá, “tiên đản” chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: “tiên dược” sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ : “Cải tiên kim tích tắc bất háo” (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập : “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là “tiễn”. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: “mật tiễn” thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là “mật tiễn” , “mật tí” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun lên cho cạn. Ta còn đọc Tiễn — Một âm là Tiễn. Xem Tiễn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mứt trái cây — Món ăn ngào đường rồi chưng lên — Một âm là Tiên. Xem Tiên.

Từ điển Trung-Anh

(1) to pan fry
(2) to sauté

Từ ghép 23

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎Như: “tiên ngư” rán cá, “tiên đản” chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: “tiên dược” sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ : “Cải tiên kim tích tắc bất háo” (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập : “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là “tiễn”. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: “mật tiễn” thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là “mật tiễn” , “mật tí” .

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎Như: “tiên ngư” rán cá, “tiên đản” chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎Như: “tiên dược” sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇Chu Lễ : “Cải tiên kim tích tắc bất háo” (Đông quan khảo công kí , Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇Nhạc phủ thi tập : “Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài” , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là “tiễn”. (Động) Ngâm, dầm. ◎Như: “mật tiễn” thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là “mật tiễn” , “mật tí” .