Có 1 kết quả:
dié ㄉㄧㄝˊ
Tổng nét: 22
Bộ: tián 田 (+17 nét)
Lục thư: hội ý
Hình thái: ⿳畾冖且
Nét bút: 丨フ一丨一丨フ一丨一丨フ一丨一丶フ丨フ一一一
Thương Hiệt: WWWM (田田田一)
Unicode: U+758A
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Hán Việt: điệp
Âm Nôm: đệp, điệp, xếp
Âm Nhật (onyomi): ジョウ (jō), チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): たた.む (tata.mu), たたみ (tatami), かさ.なる (kasa.naru), かさ.ねる (kasa.neru)
Âm Hàn: 첩
Âm Quảng Đông: daap6, dip6
Âm Nôm: đệp, điệp, xếp
Âm Nhật (onyomi): ジョウ (jō), チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): たた.む (tata.mu), たたみ (tatami), かさ.なる (kasa.naru), かさ.ねる (kasa.neru)
Âm Hàn: 첩
Âm Quảng Đông: daap6, dip6
Tự hình 5
Dị thể 10
Một số bài thơ có sử dụng
• Đăng Mẫu Tử sơn - 登母子山 (Ngô Thì Nhậm)
• Hoa ảnh - 花影 (Tô Thức)
• Hoạ Công bộ Vũ Hạo Trạch vịnh liên nguyên vận kỳ 4 - 和工部武灝澤詠蓮元韻其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Ký mộng - 記夢 (Nguyễn Du)
• Ngẫu hứng kỳ 2 - 偶興其二 (Nguyễn Du)
• Pháp Hoa sơn Vọng Hồ đình đồng Uông Ngô nhị tử tác - 法華山望湖亭同汪吳二子作 (Quách Lân)
• Quá Tam Điệp sơn ngẫu phú - 過三疊山偶賦 (Phan Huy Ích)
• Tiến để Phú Xuân kiều tiểu khế, thư hoài nhị tác kỳ 2 - Hựu thất ngôn cổ phong thập thất vận - 進抵富春橋小憩,書懷二作其二-又七言古風十七韻 (Phan Huy Ích)
• Vọng hải triều - 望海潮 (Liễu Vĩnh)
• Yến sơn đình - Bắc hành kiến hạnh hoa - 宴山亭-北行見杏花 (Triệu Cát)
• Hoa ảnh - 花影 (Tô Thức)
• Hoạ Công bộ Vũ Hạo Trạch vịnh liên nguyên vận kỳ 4 - 和工部武灝澤詠蓮元韻其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Ký mộng - 記夢 (Nguyễn Du)
• Ngẫu hứng kỳ 2 - 偶興其二 (Nguyễn Du)
• Pháp Hoa sơn Vọng Hồ đình đồng Uông Ngô nhị tử tác - 法華山望湖亭同汪吳二子作 (Quách Lân)
• Quá Tam Điệp sơn ngẫu phú - 過三疊山偶賦 (Phan Huy Ích)
• Tiến để Phú Xuân kiều tiểu khế, thư hoài nhị tác kỳ 2 - Hựu thất ngôn cổ phong thập thất vận - 進抵富春橋小憩,書懷二作其二-又七言古風十七韻 (Phan Huy Ích)
• Vọng hải triều - 望海潮 (Liễu Vĩnh)
• Yến sơn đình - Bắc hành kiến hạnh hoa - 宴山亭-北行見杏花 (Triệu Cát)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
chồng chất
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Chồng chất. ◎Như: “điệp thạch vi san” 疊石為山 chồng đá thành núi.
2. (Động) Xếp, gấp. ◎Như: “điệp bị” 疊被 xếp chăn. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “ Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục” 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
3. (Động) Vang dội, rúng động. ◇Tả Tư 左思: “Chinh cổ điệp san” 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
4. (Động) Đập nhẹ, gõ. ◇Tạ Thiếu: “Điệp cổ tống hoa chu” 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện). ◎Như: “nhất điệp chỉ” 一疊紙 hai thếp giấy, “lưỡng điệp văn kiện” 兩疊文件 hai chồng văn kiện. (2) Tầng, lớp (núi, đèo). ◇Hứa Hồn 許渾: “Thủy khúc nham thiên điệp” 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử). ◇Tả Tư 左思: “Tuy lũy diệp bách điệp, nhi phú cường tương kế” 雖累葉百疊, 而富彊相繼 (Ngô đô phú 吳都賦) Tuy chồng chất trăm đời, mà giàu mạnh kế tục nhau. (4) Hồi, tiết, chương, khúc (ca nhạc, tuồng, kịch). ◎Như: “Dương Quan tam điệp” 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
6. (Tính) Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng. ◎Như: “điệp lãng” 疊浪 sóng chập chồng, “trùng nham điệp chướng” 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
7. (Phó) Trùng lập, tới tấp nhiều lần. ◇Nhạc Phi 岳飛: “Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí” 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.
2. (Động) Xếp, gấp. ◎Như: “điệp bị” 疊被 xếp chăn. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “ Phượng Thư tại lâu thượng khán trứ nhân thu tống lễ đích tân vi bình, chỉ hữu Bình Nhi tại phòng lí dữ Phượng Thư điệp y phục” 鳳姐在樓上看著人收送禮的新圍屏, 只有平兒在房裏與鳳姐疊衣服 (Đệ thất thập nhất hồi) Phượng Thư đương ở trên lầu, trông nom người ta thu nhận những bình phong mang đến biếu, chỉ có Bình Nhi ở trong buồng gấp quần áo cho Phượng Thư.
3. (Động) Vang dội, rúng động. ◇Tả Tư 左思: “Chinh cổ điệp san” 鉦鼓疊山 (Ngô đô phú 吳都賦) Chiêng trống vang dội núi.
4. (Động) Đập nhẹ, gõ. ◇Tạ Thiếu: “Điệp cổ tống hoa chu” 疊鼓送華輈 (Cổ xuy khúc 鼓吹曲) Gõ trống đưa xe hoa.
5. (Danh) Lượng từ: (1) Thếp, chồng (giấy, văn kiện). ◎Như: “nhất điệp chỉ” 一疊紙 hai thếp giấy, “lưỡng điệp văn kiện” 兩疊文件 hai chồng văn kiện. (2) Tầng, lớp (núi, đèo). ◇Hứa Hồn 許渾: “Thủy khúc nham thiên điệp” 水曲巖千疊 (Tuế mộ 歲暮) Nước quanh co núi nghìn tầng. (3) Đời (thời kì lịch sử). ◇Tả Tư 左思: “Tuy lũy diệp bách điệp, nhi phú cường tương kế” 雖累葉百疊, 而富彊相繼 (Ngô đô phú 吳都賦) Tuy chồng chất trăm đời, mà giàu mạnh kế tục nhau. (4) Hồi, tiết, chương, khúc (ca nhạc, tuồng, kịch). ◎Như: “Dương Quan tam điệp” 陽關三疊 Vở Dương Quan ba hồi.
6. (Tính) Nhiều tầng, nhiều lớp, chập chồng. ◎Như: “điệp lãng” 疊浪 sóng chập chồng, “trùng nham điệp chướng” 重巖疊嶂 núi non chập chồng.
7. (Phó) Trùng lập, tới tấp nhiều lần. ◇Nhạc Phi 岳飛: “Dịch kị giao trì, vũ hịch điệp chí” 驛騎交馳, 羽檄疊至 (Phụng chiếu di ngụy tề hịch 奉詔移偽齊檄) Ngựa trạm rong ruổi qua lại, hịch lệnh tới tấp đến.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Chồng chất, chồng lên nhau, trùng nhau: 重疊 Trùng nhau; 疊石爲山Chồng đá thành núi;
② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư;
③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu).
② Xếp, gấp (quần áo, giấy tờ): 疊被 Xếp chăn; 疊衣服 Xếp quần áo; 把信疊好 Gấp lá thư;
③ (văn) Sợ: 震疊雷霆 Làm cho người ta sợ như sấm sét (Đỗ Mục: Vị Trung thư môn hạ thỉnh truy gia tôn hiệu biểu).
Từ điển Trung-Anh
(1) to fold
(2) to fold over in layers
(3) to furl
(4) to layer
(5) to pile up
(6) to repeat
(7) to duplicate
(2) to fold over in layers
(3) to furl
(4) to layer
(5) to pile up
(6) to repeat
(7) to duplicate
Từ ghép 24
céng dié 層疊 • céng luán dié zhàng 層巒疊嶂 • cháng tào dié 腸套疊 • chóng dié 重疊 • chóng luán dié zhàng 重巒疊嶂 • dié céng 疊層 • dié céng shí 疊層石 • dié céng yán 疊層岩 • dié jiā 疊加 • dié luó hàn 疊羅漢 • dié zhǐ 疊紙 • dòng cí chóng dié 動詞重疊 • duī dié 堆疊 • Èr dié jì 二疊紀 • fù dié 覆疊 • jī dié 積疊 • jiǎ cí dié cí 假詞疊詞 • Sān dié jì 三疊紀 • shān luán chóng dié 山巒重疊 • tài dié jiā 態疊加 • tào dié 套疊 • zhé dié 折疊 • zhé dié shì 折疊式 • zhé dié yǐ 折疊椅